Cách lên quyết toán thuế tndn lỗ 3 năm năm 2024

Chuyển lỗ đối với các doanh nghiệp có phát sinh lỗ các năm trước và lãi ở kỳ sau đó là công việc phải thực hiện khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN

Cách thực hiện:

Lập tờ khai TT80-Quyết toán thuế TNDN năm [03/TNDN], tích chọn Phụ lục 03-2\TNDN Chuyển lỗ

Dưới đây là các ví dụ cho những trường hợp đặc trưng cho chuyển lỗ và kê khai trên phụ lục 03-2A/TNDN:

Ví dụ 4: Công ty D có số liệu như sau:

  • Năm 2021 lỗ: 60 triệu
  • Năm 2022 lỗ: 20 triệu
  • Năm 2023 lãi: 70 triệu

Cách chuyển lỗ của năm 2023 như sau:

Chuyển toàn bộ số lỗ của năm 2021 là 60 triệu

Số lỗ của năm 2022 kế toán chuyển 10 triệu sang năm 2023 và theo dõi số lỗ còn lại là 10 triệu để bù trừ lỗ cho các năm phát sinh sau nếu có.

Ví dụ 5: Công ty M có số liệu kế toán như sau:

  • Năm 2020: Lỗ 70 triệu
  • Năm 2021: Lãi 20 triệu
  • Năm 2022: Lỗ 10 triệu
  • Năm 2023: Lãi 90 triệu

Cách kết chuyển lỗ năm 2023 như sau:

  • Lỗ của năm 2020 còn lại [năm 2023]= 70 triệu [lỗ năm 2020] – 20 triệu [đã chuyển lỗ vào năm 2021] = 50 triệu
  • Tổng số lỗ được chuyển vào năm 2023 = 50 triệu [số lỗ của năm 2020] + 10 triệu [số lỗ của năm 2022] = 60 triệu
  • Thu nhập tính thuế của năm 2023 = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Lỗ năm trước chuyển sang = 90 [số lãi năm 2023] – 60 triệu [chuyển lỗ] = 30 triệu
  • Số tiền thuế phải nộp năm 2023 = 30 triệu x 20% = 6 triệu

Thực hiện lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN 03/TNDN và phụ lục 03-2A/TNDN như sau:

Cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN:

Doanh nghiệp phát sinh lãi chỉ tiêu C4 [tờ khai quyết toán thuế TNDN]– thu nhập tính thuế có phát sinh dương [lãi] mà các năm trước còn số lỗ chưa kết chuyển hết kế toán thực hiện việc chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN.

Sau khi thực hiện chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN, phần mềm sẽ tự động cập nhập trên Mã chỉ tiêu C3a trên tờ khai quyết toán 03/TNDN.

Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí]

  • Tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN: được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
  • Tờ khai thuế TNDN mẫu số 05/TNDN: được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Tờ khai thuế TNDN mẫu số 06/TNDN: được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản.

Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau thì áp dụng mẫu tờ khai khác nhau và tổng hợp theo phương pháp lấy doanh thu trừ [-] chi phí. Theo đó sử dụng mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. \>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

3. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNDN

Mẫu tờ khai thuế TNDN và cách lập tờ khai thuế TNDN được quy định chi tiết tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

3.1. Mẫu tờ khai thuế TNDN

Dưới đây là mẫu tờ khai thuế - mẫu số 03/TNDN hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN- mẫu 03/TNDN.

3.2. Hướng dẫn chi tiết lập tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN

Để lập tờ khai thuế TNDN, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Tải mẫu tờ khai thuế TNDN Kế toán tải mẫu tờ khai thuế TNDN từ website của Tổng cục Thuế hoặc từ website của các nhà cung cấp phần mềm kế toán. Bước 2: Thu thập thông tin cần kê khai Kế toán cần thu thập, tổng hợp các thông tin cần kê khai trên tờ khai thuế TNDN, bao gồm:

  • Thông tin về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ hoạt động,...
  • Thông tin về thu nhập: doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế,...
  • Thông tin về số thuế phải nộp: số thuế TNDN tạm tính, số thuế TNDN tạm nộp, số thuế TNDN còn phải nộp,...

Bước 3: Kê khai thông tin trên tờ khai Kế toán thực hiện kê khai các thông tin đã thu thập, tổng hợp được vào tờ khai thuế TNDN theo đúng quy định.

  • Các chỉ tiêu từ [1] đến [10] điền thông tin tương ứng;
  • Chỉ tiêu [A1]: kế toán kê khai tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Các chỉ tiêu từ [B1] đến [B15] xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN;
  • Các chỉ tiêu từ [C1] đến [C17] là thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Các chỉ tiêu từ [D1] đến [D8] là thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
  • Các chỉ tiêu từ [E1] đến [E6] là thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ;
  • Các chỉ tiêu từ [G1] đến [G5] là thuế TNDN đã tạm nộp;
  • Các chỉ tiêu từ [H1] đến [H3] là chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp;
  • Các chỉ tiêu từ [I1] đến [I2] kế toán kê khai số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế [I= E-G = I1+I2].

Nộp tờ khai thuế TNDN qua Cổng thông tin Thuế Điện tử của Bộ Tài chính.

Bước 4: Ký và đóng dấu tờ khai Theo quy định người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế phải ký và đóng dấu trên tờ khai thuế TNDN. Cuối cùng kế toán sẽ thực hiện nộp tờ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế trong thời hạn quy định thông qua Cổng thông tin Thuế Điện tử của Bộ Tài chính. Cụ thể thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN được quy định như sau:

  • Tờ khai thuế TNDN quý: nộp trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Tờ khai thuế TNDN năm: nộp trước ngày 30 tháng 3 của năm tiếp theo.

4. Lưu ý khi lập tờ khai thuế TNDN đối với các kế toán mới

Doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau khi lập tờ khai thuế TNDN:

  • Kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.
  • Chữ viết và chữ số trên tờ khai phải rõ ràng, dễ đọc. Bắt buộc phải có chữ ký và đóng dấu của người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế theo pháp luật.

Chủ Đề