Cách sử dụng and trong pascal

Toán tử trong Pascal là biểu tượng cho phép trình biên dịch thực hiện các thao tác toán học hoặc logic cụ thể. Để tìm hiểu rõ hơn về toán tử trong Pascal, bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Taimienphi.vn

Trong bài viết này Taimienphi.vn sẽ giới thiệu chủ đề về toán tử trong Pascal, ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo một số bài viết khác trên Taimienphi.vn để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc một chương trình Pascal cũng như kiểu dữ liệu trong Pascal.

Toán tử trong Pascal

Pascal hỗ trợ các loại toán tử dưới đây, bao gồm:

- Toán tử số học [Arithmetic operator]
- Toán tử quan hệ [Relational operator]
- Toán tử Boolean [Boolean operator]
- Toán tử Bit [Bit operator]
- Toán tử tập hợp [Set operator]
- Toán tử chuỗi [String operator]

Để tìm hiểu rõ hơn về toán tử số học, toán tử quan hệ, toán tử Boolean, bạn đọc tham khảo tiếp bài viết đưới đây của Taimienphi.vn.

Toán tử số học [Arithmetic Operator] trong Pascal

Bảng dưới đây là danh sách các toán tử số học được Pascal hỗ trợ. Giả sử biến A có giá trị là 10 và biến B là 20:

Toán tử quan hệ [Relational Operator] trong Pascal

Bảng dưới đây là danh sách tất cả các toán tử quan hệ được Pascal hỗ trợ. Giả sử biến A có giá trị là 10 và biến B có giá trị là 20:

Toán tử Boolean trong Pascal

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các toán tử Boolean trong Pascal. Tất cả các toán tử này hoạt động trên toán hạng Boolean và trả về kết quả. Giả sử biến A có giá trị là True và biến B là False:

Toán tử Bit trong Pascal

Bitwise Operation được hiểu đơn giản là các phép toán được thực hiện trên các Bit.Tất cả các toán tử này hoạt động trên các toán hạng số nguyên và trả về kết quả số nguyên. Dưới đây là bảng danh sách các toán tử bitwise and [&], bitwise or [|], và bitwise not [-]:

Giả sử nếu giá trị của A = 60 và B = 13. Khi được viết dưới định dạng nhị phân, các giá trị này có dạng:

A = 0011 1100

B = 0000 1101

-----------------

A&B = 0000 1100

A^B = 0011 0001

-A = 1100 0011

Bảng dưới đây liệt kê các toán tử Bitwise trong Pascal. Giả sử biến A có giá trị là 60 và biến B là 13:

Lưu ý các phiên bản Pascal khác nhau, tên gọi toán tử Bitwise sẽ khác nhau. Trong bài viết này Taimienphi.vn sử dụng Free Pascal, hỗ trợ các toán tử Bitwise dưới đây:

Độ ưu tiên các toán tử trong Pascal

Độ ưu tiên các toán tử trong Pascal ảnh hưởng đến cách mà một biểu thức được đánh giá. Một số toán tử có mức độ ưu tiên cao hơn các toán tử khác, chẳng hạn như toán tử nhân có mức độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.

Ví dụ biểu thức x = 7 + 3 * 2, giá trị của biểu thức x ở đây là 13 chứ không phải 20 vì toán tử * có độ ưu tiên cao hơn toán tử +.

Dưới đây là bảng danh sách thứ tự độ ưu tiên các toán tử, theo mức cao nhất đến thấp nhất. Trong một biểu thức, các toán tử ưu tiên cao hơn sẽ được đánh giá trước.

Trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về toán tử trong Pascal cũng như ví dụ một số toán tử cụ thể trong Pascal. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm hàm Pascal, tổng hợp các hàm phổ biến, thường gặp trong Pascal để nhanh chóng làm quen với ngôn ngữ lập trình này nhé.

//thuthuat.taimienphi.vn/toan-tu-trong-pascal-33791n.aspx
Ngoài ra, bạn có thể theo dõi bài chia sẻ về Lệnh vòng lặp trong Pascal để biết cú pháp và cách áp dụng vào trong bài toán nhé.

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số toán tử thường dùng trong Pascal. Toán tử dùng để thực hiện các phép tính toán như: cộng, trừ, nhân, chia,... mà Pascal đã hỗ trợ sẵn, chúng ta chỉ việc sử dụng mà không cần phải khai báo.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Ở những bài trước chúng ta đã sử dụng khá nhiều toán tủ gán :=, nên trước tiên hãy tìm hiểu nó đã nhé.

I. Toán tử gán trong Pascal

Toán tử gán rất đặc biệt, vì bạn được thực hành mà chưa được giới thiệu. Toán tử gán dùng để gán dữ liệu cho biến, cú pháp của nó là:

Ví dụ: Gián giá trị cho biến age là 20.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

II. Toán tử toán học trong Pascal

Có tổng cộng 5 loại toán tử toán học đó là: cộng, trừ, nhân, chia và chia lấy dư. Xem bảng dưới đây để hiểu rõ hơn.

OperatorDescriptionExample
+ Cộng 10 + 2 = 12
- Trừ 10 - 2 = 8
* Nhân 10 * 2 = 20
/ Chia 10 / 2 = 5
mod Chia lấy dư 10 mod 3 = 1

Bạn có thể thực hiện trên các biến thay vì là các con số cụ thể như trên. Xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

program OperatorInPascal;

var
	a : integer;
	b : integer;

begin
	a := 20;
	b := 10;
   
    writeln['Phep cong: ', a + b];
    writeln['Phep tru: ', a - b];
    writeln['Phep nhan: ', a * b];
    writeln['Phep chia: ', a / b];
	readln;
end.

III. Toán tử quan hệ trong Pascal

Toán tử quan hệ là những toán tử dùng để diễn tả mối quan hệ giữa vế trái và vế phải. Chúng ta có tổng cộng 6 loại toán tử quan hệ thường gặp nhất sau đây:

Giả sử A = 10 và B = 20;

OperatorDescriptionExample
= Kiểm tra hai vế có bằng nhau không [A = B] => FALSE.
Kiểm tra hai vế có khác nhau không [A B] => TRUE.
> Kiểm tra vế phải có lớn hơn vế trái không [A > B] => FALSE.
< Kiểm tra vế phải có bé hơn vế trái không [A < B] TRUE.
>= Kiểm tra vế phải có lớn hơn hoặc bằng vế phải không [A >= B] FALSE.
false.
or Trả về TRUE nếu ít nhất một trong hai vế trái hoặc phải có giá trị TRUE, ngược lại cả hai vế đều FALSE thì trả về FALSE [A or B] => true.
or else Nó tương tự như OR, có điều nếu vế trái TRUE rồi thì nó sẽ không cần phải kiểm tra vế phải [A or else B] => true.
not Dùng để đảo ngược giá trị của toán hạng. Nghĩa là nếu A đang TRUE thì nó sẽ bị đảo thành FALSE, và ngược lại. not [A and B] => true

Trên là tổng hợp những toán tử thường được sử dụng nhất trong Pascal. Vẫn còn rất nhiều loại toán hạng khác nhưng mình sẽ không liệt kê.

Chúng ta sẽ thực hành nhiều hơn ở những bài sau, bởi vì có quá nhiều kiến thức chưa học nên chưa thể đưa ra toàn bộ các trường hợp.

Chúc các bạn học tốt, hẹn gặp lại ở bài tiếp theo.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề