Cách sử dụng tính từ sở hữu


[ Tham khảo video về tính từ sở hữu trong tiếng anh . Nguồn: Youtube]


Học Thử Ngay Tại Đây

Xem thêm >>

  • 194 Tính Từ chỉ tính cách con người trong Tiếng Anh [Personality]

Tính từ sở hữu là gì ?

Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Tính từ sở hữu có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ . Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.

Chú ý: Chúng ta cũng sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người.

Ví dụ :

My car is red

The red car is my car.

I broke my leg.

Cấu trúc của tính từ sở hữu trong câu :

Tính từ [Adjective] + Danh từ [Nouns]

Ví dụ : My car

Các loại tính từ sở hữu trong tiếng anh :

Tính từ sở hữu trong tiếng anh được chuyển từ đại từ nhân xưng. Hãy xem bảng sau để nắm rõ quy tắc chuyển đổi từ đại từ nhân xưng sang tính từ sở hữu nhé.

 Đại từ nhân xưng

Tính Từ Sở Hữu 

Phiên Âm Quốc Tế 

 Tôi: I

  MY: của tôi

 /mai/

 Chúng tôi WE

  OUR: của chúng tôi, của chúng ta

 /'auə/

 Bạn: YOU

  YOUR: của bạn

 /jɔ:/

 Các bạn: YOU

  YOUR: của các bạn

 /jɔ:/

 Anh ấy: HE

  HIS: của anhấy

 /hiz/

 Cô ấy: SHE

  HER: của cô ấy

/hə:/

 Nó: IT

  ITS: của nó

  /its/

 Họ, chúng nó: THEY

  THEIR: của họ, của chúng

 /ðeə/

Cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng anh 

Như đã đề cập ở cấu trúc của tính từ sở hữu trong câu. Việc sử dụng tính từ sở hữu tương đối đơn giản, vì nó thể hiện tính chất sở hữu của ai đó đối với một danh từ nên nó luôn đứng trước danh từ

Ví dụ : His car, my car, her car

Trong một số trường hợp, người ta không dùng tính từ sở hữu trong câu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế, tuy nhiên về mặt ý nghĩa sở hữu vẫn không thay đổi.

Ví dụ :  I broke in “the” leg thay cho I broke in “my” leg.


[ Bảng quan hệ giữa tính từ sở hữu trong Tiếng Anh với các đại từ khác ]

Học Thử Ngay Tại Đây

Bài tập về tính từ sở hữu trong tiếng anh có đáp án

1/ Write the correct possessive pronoun for each sentence.

  1. That book belongs to those kids. That book is _________________.

Đáp án: theirs

  1. This bicycle belongs to my neighbor Bill. This bicycle is _________________.

Đáp án: his

  1. This scarf belongs to my aunt Tina. This scarf is _____________.

Đáp án: hers

  1. This toy belongs to you. This toy is ______________.

Đáp án: yours

  1. This apartment belongs to me and my cousin. This apartment is _____________.

Đáp án: ours

  1. These mittens belong to my mother. These mittens are _____________.

Đáp án: hers

  1. Those cookies belong to my sister's friends. Those cookies are _______________.

Đáp án: theirs

  1. These suitcases belong to you and your wife. These suitcases are ___________________.

Đáp án: yours

  1. That pillow belongs to me. That pillow is __________________.

Đáp án: mine

  1. That lamp belongs to my aunt and uncle. That lamp is _____________.

Đáp án: theirs

2/ Complete the sentences with the words in the word list below.

her      hers      his      His      my      our      ours      their   

The Mysterious Volkswagen

Last week, we had a party at ______1________ house. Many people came, and there were lots of cars parked outside. At the end of the party, only three people were left: myself, Eric, and Cathy. However, there were four cars. One of them was a Volkswagen. I didn't remember seeing it before, so I asked whose it was.

Eric said it wasn't ______2______ car. ______3_______ is a Chevrolet pickup. When I asked Cathy if it was _____4______, she said no - ____5___ car is a Ford Explorer. I knew it wasn't _______6______ car, of course. Finally, I called the police, and they came and examined it. They said it belonged to a family on the next street. Someone stole it from ______7______ street and left it on ______8______.

Đáp án : 

  1. our
  2. his
  3. His
  4. hers
  5. her
  6. my
  7. their
  8. ours

[ Tham khảo thêm phương pháp học tiếng anh giao tiếp đàm thoại qua phim hiệu quả ]
[Giao diện trang web học tiếng anh qua phim hiệu quả Studyphim.vn ]

[Video một đoạn phim song ngữ trên website Studyphim.vn ]


Học Thử Ngay Tại Đây

- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé [y]

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là hai từ loại quen thuộc, phổ biến và được dùng thường xuyên trong các câu tiếng Anh. Thế nhưng bạn đã thật sự hiểu rõ về hai từ loại đó chưa ? Bạn có biết cách dùng và cách phân biệt chúng như thế nào không ? Nếu câu trả lời là “Chưa” thì hãy cùng theo dõi bài viết của mình nhé !

Tính từ sở hữu [possessive adjective]

Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đó của ai, của cái gì. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó.

Nó luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi kèm.

          Tính từ sở hữu + danh từ 

Ex: They are my friends.           

       [Họ là bạn của tôi]

       Her books are on the table.  

      [Những quyển sách của cô ấy ở trên bàn]

       The dog wags its tail.

      [Con chó vẫy đuôi]

Đại từ nhân xưng                                    Tính từ sở hữu 

   I                                                              My      

You                                                          Your  

We                                                            Our

They                                                          Their  

 He                                                            His 

 She                                                            Her  

 It                                                               Its  

Ex: my pencil, your sisters, our country, their idea, his food, her hand, its eyes,…       

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng được dùng để chỉ người hoặc vật thuộc về một ngôi nào đó. Nó đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. 

Khi muốn cho biết một danh từ nào đó thuộc sự sở hữu của ai, của cái gì thì ta sẽ dùng tính từ sở hữu để nói. Tính từ sở hữu lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Nếu sở hữu chủ đứng đầu câu thì phải sử dụng tính từ sở hữu. 

Lưu ý:

Với một số trường hợp, người ta lại không dùng tính từ sở hữu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế, tuy nhiên về mặt ý nghĩa sở hữu thì không thay đổi.

Ex: I broke the leg 

       I broke my leg 

Nghĩa của hai câu trên đều là “ tôi bị gãy chân” nhưng cách viết có sử dụng “the” ở trường hợp này sẽ khiến câu văn trở nên hay hơn. 

Ngoài ra người ta cũng dùng “the” để thay cho chúng trong một số câu thành ngữ, nhất là khi đi với “in”.

Ex: I have a cold in my head.

      [Tôi bị cảm]

      The ball struck her in the back. 

      [Quả bóng đập vào lưng cô ta

      They took me by the hand. 

      [Họ nắm lấy tay tôi]

Đôi khi, người Anh có thói quen sử dụng chúng trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng.

Ex: He met his grandparents yesterday.

      [Anh ấy đã gặp ông bà hôm qua]

      I give it for my mother.

      [tôi tặng nó cho mẹ]

      I’m brushing my teeth.

      [Con đang đánh răng]

Từ “Own” trong một số trường hợp lại được thêm vào sau để nhấn mạnh cho sự sở hữu danh từ đó.

Ex: Does that car belong to the company or is it your own?

       [Chiếc ô tô đó là của công ty hay của riêng anh?]

Đại từ sở hữu [possessive pronouns]

Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu.

Ex: Her idea is very good but yours is not.

      [Ý tưởng của cô ấy rất tốt còn của bạn thì không]

Vì là một loại đại từ nên theo cấu trúc câu chi tiết, đại từ sở hữu có thể đứng ở 3 vị trí :

Chủ ngữ 

Tân ngữ 

Sau giới từ [trong cụm giới từ] 

Ex:  His car is very expensive. Mine is cheap.

       [Xe ô tô của anh ấy rất đắt. Của tôi thì rẻ]

       I bought my book yesterday. She bought hers later.

       [Tôi đã mua cuốn sách vào hôm qua. Cô ấy mua sau đó]

       I could deal this problem easily but I don’t know what to do with         

       mine.

      [Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy một cách dễ dàng nhưng lại 

       không biết làm gì với vấn đề của chính mình] 

Đại từ nhân xưng                                 Đại từ sở hữu

          I                                                          Mine

        You                                                      Yours

         He                                                         His

        She                                                        Hers

       They                                                     Theirs

        We                                                         Ours

         It                                                            Its 

Ex:  This garden is ours.

       [Khu vườn này là của chúng tôi]

       Why did he eat my food not his?

       [Tại sao anh ấy ăn đồ ăn của tôi mà không phải là đồ của anh ta?]

Lưu ý: Its cũng là đại từ sở hữu nhưng rất hiếm khi được dùng.

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó. Tránh tình trạng lặp từ vốn tối kị trong tiếng Anh và cũng giúp câu văn trở nên gọn gàng hơn.

Ex: She want to borrow my magazine because mine is amazing.

      She want to borrow my magazine because my magazine is amazing.

      [Cô ấy muốn mượn cuốn tạp chí của tôi vì nó thú vị]

Nghĩa của 2 câu trên là như nhau nhưng việc sử dụng đại từ sở hữu đã khiến câu trở nên rõ ràng hơn, không bị gây nhàm chán do lặp từ. 

Dùng thay cho một tính từ sở hữu và một danh từ đã nói phía trước.

Ex: I gave it to my friends and to yours. 

      [Tôi đã đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.]

      His shoes is red and mine is black.

      [Giày của anh ta màu đỏ còn của tôi màu đen.]

Dùng trong dạng câu sở hữu kép [double possessive].

Ex: He is a friend of theirs.            

      [Anh ta là một người bạn của họ.] 

      It was no fault of yours that we forgot the key.

      [Chúng ta quên chìa khoá không phải là lỗi của anh.]

Dùng ở cuối các bức thư như một quy ước và ở trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

Ex:  Yours sincerely.

       [Trân trọng]

       Yours faithfully.

      [Trân trọng]

Cách phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được sử dụng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể là người hoặc vật nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng thì đều có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu riêng tương ứng với nó. Đôi khi, chúng có cách viết giống nhau nhưng qua ngữ cảnh câu văn ta sẽ thấy được sự khác nhau về mặt nghĩa của chúng.

Ex: My shirt is white and his is black.

      [ “his” ở đây đóng vai trò làm đại từ sở hữu]

      I visited his parents last week.

      [“his” trong câu này lại là tính từ sở hữu]

Tính từ sở hữu LUÔN được theo sau bởi một danh từ không có mạo từ đi kèm để bổ nghĩa cho danh từ đó. Còn đại từ sở hữu sẽ KHÔNG dùng thêm danh từ phía sau bởi vì bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ và đã thay thế cho danh từ đó rồi.

Ex: My motorbike is grey. Hers is yellow.

     “My” là tính từ sở hữu và nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau rằng chiếc     

       xe máy của tôi. Còn “Hers” là đại từ vì nó đã thay thế cho “her 

       motorbike” và mang ý nghĩa là xe máy của cô ấy nên không cần tới 

       danh từ phía sau nữa.

Bài tập vận dụng

Chúc bạn luôn học tốt và làm tốt các bài tập tiếng Anh liên quan tới tính từ sở hữu, đại từ sở hữu!

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề