Cặp chất nào sau đây đều có chung công thức đơn giản nhất là CH2O

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?


Page 2

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?


Những câu hỏi liên quan

Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làCác chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3

A. CH3COOCH3.

B. HO-CH2-CHO.

C. CH3COOH.

D. CH3-O-CHO.

Số oxi hóa của nguyên tố C trong các chất: CO2, Na2CO3, CO, Al4C3, CaC2, CH2O lần lượt là:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?

a] CH2O ;

b] C2H5Br;

c] CH2O2 ;

d] C6H5Br;

e] C6H6 ;

g] CH3COOH.

Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg[OH]2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg[OH]2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O . tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

A.  CH 2 O

B. C 2 H 4 O 2   

C.  C 3 H 6 O 2

D.  C 4 H 8 O 2

Qúa trình tổng hợp nước:  H 2 + 1 2 O 2 → t ° C H 2 O ;   ∆ H = - 285 , 83 K J .  Để tạo ra 9g  H 2 O   phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là: 

A. 285,83KJ

B. 571,66KJ

C. 142,915KJ

D. 2572,47KJ

Hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là C H 2 O . X có phản ứng tráng bạc và hòa tan được C u [ O H ] 2  cho dd màu xanh lam. Vậy X là

Hai hợp chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng CTĐGN là CH2O, đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X, Y là

A. axit acrylic và axit fomic

B. Anđehit fomic và metyl fomiat

C. Anđehit fomic và axit fomic

D. Axit fomic và anđehit axetic

Hai hợp chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng CTĐGN là CH2O, đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X, Y là

A. axit acrylic và axit fomic

B. Anđehit fomic và metyl fomiat

C. Anđehit fomic và axit fomic

D. Axit fomic và anđehit axetic

Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O ;     B. C2H6O2

C. C2H6O ;     D. C3H9O3

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

1] Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm [công thức đơn giản nhất] là CH2O đều là gluxit

3] Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

5] Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;

6]Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag

A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,5

C. 1,2,4,5

D. 2,4,5,6

Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z3, Z4 lần lượt là

A. metyl fomat và ancol etylic.

B. metyl fomat và đimetyl ete.

C. axit axetic và đimetyl ete

D. axit axetic và ancol etylic.

Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:

- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.

- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.

- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.

- Chất T làm mất màu dung dịch brom.

Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?

Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 [đktc]. Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và  H 2 O trong đó khối lượng  C O 2 hơn khối lượng  H 2 O 5,9g

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ [ C 6 H 12 O 6 ].

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?

[1]    Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

[2]    Trong phân tử saccarozơ và xenlulozơ đều có chứa liên kết glicozit.

[3]    Công thức đơn giản nhất của cacbohiđrat là CH2O

[4]    Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

[5]    Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ.

[6]    Dạng tinh thể, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Video liên quan

Chủ Đề