Cấp quyền cho user linux

Trong linux, hệ điều hành server được chia sẻ giữa nhiều user khác nhau, việc phân quyền cho từng user là rất cần thiết để đảm bảo an ninh, tính bảo mật và tránh xung đột giữa các user với nhau

I.Cấu trúc của một tập tin, thư mục

Chúng ta sẽ cùng xem cấu trúc của một tập tin, thư mục, chúng ta gõ lệnh sau:

# ls -al

Ý nghĩa của từng chỉ số

-rw-r--r--     1     root   root     0 Mar  6 21:04 .autofsck
-rw-r--r--     1     root   root     0 Dec  2 11:41 .autorelabel
dr-xr-xr-x.    2     root   root  4096 Mar  6 21:06 bin
dr-xr-xr-x.    4     root   root  4096 Dec  2 11:38 boot
__________________________________________
^ ^  ^  ^      ^      ^      ^    ^      ^-- Ngày tháng tạo ra file và tên file
| |  |  |      |      |      |    |
| |  |  |      |      |      |    \--- Dung lượng của file/folder
| |  |  |      |      |      \-------- Tên group sở hữu
| |  |  |      |      \--------------- Tên user sở hữu
| |  |  |      \---------------------- Hard link, thể hiện nhiều file hoặc thư mục có cùng sử dụng chung inode
| |  |  |
| \--\--\----------------------------- Các chỉ số phân quyền
\------------------------------------- Loại file [chữ d nghĩa là thư mục]

II.Phân quyền cho tập tin và thư mục

Linux có 3 quyền cơ bản của 1 user và group đó là

  • r [read] – quyền đọc file/folder
  • w [write] – quyền ghi/sửa nội dung file/folder
  • x [execute] – quyền thực thi [truy cập] thư mục. Đối với thư mục thì bạn cần phải có quyền execute thì mới dùng lệnh cd để truy cập vào được
  • – [Deny] – Không có quyền

Các quyền này cũng được đánh số nhất định

  • r [read] – được biểu diễn bằng số 4.
  • w [write] – được biểu diễn bằng số 2.
  • x [execute] – được biểu diễn bằng số 1.
  • – [Deny] – được biểu diễn bằng số 0

Cấu trúc chỉ số phân quyền

  • owner: Quyền của user mà chủ sở hữu của file này.
  • group: Quyền của những users thuộc group mà chủ sở hữu của file này.
  • other: Quyền của tất cả các user khác trên máy.

Nhìn hình phía trên , các bạn có thể đọc được thông số file test1 như sau

  • owner có quyền r+w+- =  4+2+0 = 6
  • group có quyền  r+-+- = 4+0+0 = 4
  • other có quyền  r+-+- = 4+0+0 = 4

Thông số file test2 như sau

  • owner có quyền r+w+x =  4+2+1 = 7
  • group có quyền  r+-+x = 4+0+1 = 5
  • other có quyền  r+-+x = 4+0+1 = 5

Thông số file test3 như sau

  • owner có quyền r+w+x =  4+2+1 = 7
  • group có quyền  r+w+- = 4+2+0 = 6
  • other có quyền  r+w+- = 4+2+0 = 6

Chỉ số phân quyền của 3 file sẽ là test1=644, test2=755, test3=766

Để có thể thay đổi các chỉ số phân quyền này ta sẽ dử dụng lệnh chmod

# chmod    

Các tùy chọn

  • -v : Hiển thị báo cáo sau khi chạy lệnh, mỗi lần đổi quyền là hiển thị một lần
  • -c : Giống như trên, nhưng chỉ hiện khi nó đã làm xong tất cả.
  • -R : Áp dụng luôn vào các file/folder nằm bên trong folder được phân quyền [chỉ áp dụng cho thư mục]

Ví dụ: Bạn muốn phân quyền cho file test1

# chmod 777 test1 
# chmod 775 test1 
# chmod 755 test1 
# chmod 700 test1 
# chmod 500 test1 
# chmod 660 test1 

III.Thay đổi chủ sở hữu cho tập tin và thư mục

Mặc định  tập tin và thư mục đều có user group riêng của nó, nếu bạn muốn thay đổi bạn sẽ dùng lệnh chown

# chown   :  

Các tùy chọn

  • -v : Hiển thị báo cáo sau khi chạy lệnh, mỗi lần đổi chủ sở hữu là hiển thị một lần
  • -c : Giống như trên, nhưng chỉ hiện khi nó đã làm xong tất cả.
  • -R : Áp dụng luôn vào các file/folder nằm bên trong folder được đổi chủ [chỉ áp dụng cho thư mục]

Ví dụ: Bạn muốn thay đổi chủ sở hữu cho file test1

# chown paste:paste test1   
# chown paste test1         
# chown :paste test1        

Kết

Hi vọng rằng với bài viết này của mình các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách phân quyền cho tập tin và thư mục. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài tiếp theo. Chúc các bạn thành công !

Chủ Đề