Cb300v là gì

Khi nào dùng thép cb300 và cb400 trong ngành xây dựng là vô cùng quan trọng. Theo mỗi công trình thì sẽ nên lựa chọn một loại thép khác nhàu. Nếu bạn không có kiến thức về vấn đề này thì bạn sẽ không thể lựa chọn đúng. Bài viết sau sẽ chia sẻ cho bạn về vấn đề này nhé!

Thép cb300 là gì?

Thép cb300 là một trong những loại mác thép được chế tạo và áp dụng cho hầu hết các sản phẩm thép xây dựng hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng lại đang cảm thấy phân vân về sự khác nhau giữa mác thép cb300 và thép cb300v. Mác thép CB300 hay còn được gọi là CB3. Việc nắm rõ về khái niệm, cường độ chịu lực và đặc tính của thép khi xây dựng có lẽ là điều mà bất cứ người dùng nào cùng nên biết. Theo tiêu chuẩn thép xây dựng thì mác thép được là thuật ngữ sử dụng để thể hiện các đặc tính cơ lý, tiêu chuẩn của các loại thép.

Tìm hiểu về thép cb300

 

Từ đó giúp người dùng có thể phân biệt được các sản phẩm thép khác nhau trên thị trường CB ở đây được hiểu là tên gọi tắt của “cấp độ bền”. C là chữ cái viết tắt của cấp, B là viết tắt của độ bền. Con số đằng sau chữ CB có ý nghĩa là cường độ của thép. Trong kỹ thuật chế tạo thì người ta còn gọi đây là giới hạn chảy của thép. Và đây là cách gọi tuân theo quy ước chung của tiêu chuẩn ngành thép xây dựng Việt Nam. Cụ thể ở đây, theo tiêu chuẩn giới hạn chảy của thép thì mác cb300 là loại thép có cường độ chịu lực 300N/mm2. Có nghĩa là 1mm2 diện tích mặt cắt ngang của thanh thép. Sẽ có khả năng chịu được một lực kéo hoặc lực nén là 300N [30kg] Và toàn bộ các sản phẩm thép chính hãng theo mác cb300 đều yêu cầu đảm bảo được tiêu chuẩn áp dụng cơ bản là TCVN 1651-2 [2008].

Thép cb 300 là một trong những loại mác thép được áp dụng cho khá nhiều các sản phẩm thép xây dựng trên thị trường hiện nay. Và đây cũng là chỉ số mác thép được đánh giá là có ứng dụng đa dạng và khá phổ biến tại nhiều công trình. Bởi về cơ bản, các loại thép cb300 đều đảm bảo tốt cho các đặc tính nổi bật như sau: Giới hạn độ chảy tương đối lớn, nên sản phẩm có khả năng chịu được lực nén hoặc lực tác động khá tốt. Hoàn toàn không lo những cố cong, vênh, hoặc gãy vỡ xảy ra trong quá trình lắp đặt, sử dụng. Ký hiệu CB để thể hiện lên mức độ bền mà thép mang lại, C là chữ viết tắt của mức, cấp, còn B là viết tắt của sự bền bỉ. Con số 300 thường được gọi là giới hạn của thép hay cũng có nghĩa là cường độ của thép.

Cụ thể CB300 chính là biểu thị cho thép có cường độ 300 N/mm2, điều đó đồng nghĩa với việc một cây sắt sở hữu mặt cắt ngang 1 mm2 thì sẽ chịu được một lực kéo hoặc lực nén khoảng 300N [tương đương với 30kg].

Thép cb400 là gì?

Cường độ chịu kéo của thép là một trong những thông số đặc trưng cho khả năng chống chịu của thép. Dưới tác động, phá hoại của ngoại lực hoặc điều kiện môi trường. Thông số này có ý nghĩa rất lớn đến tính ứng dụng thực tế của sản phẩm và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Theo tiêu chuẩn TCVN 1651 2018. Thép cb400 có giới hạn chảy là 400 MPa và giới hạn bền là 570 MPa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%. Bởi thép cb400 có những ưu điểm sau nên được sử dụng rất rộng rãi trong các công trình xây dựng: Độ tin cậy và khả năng chịu lực cao. Thép cb400 có cường độ chịu lực rất lớn. Khi xây dựng những công trình như nhà cao từ 7 tầng trở lên thì thép cb400 thường được lựa chọn. Tính công nghiệp hóa: do kết cấu thép được chế tạo chủ yếu tại nhà máy nên nó phù hợp với mọi điều kiện xây dựng công nghiệp hóa hiện nay.

Tìm hiểu về thép cb400

 

Linh hoạt trong vận chuyển và lắp ráp: việc vận chuyển và lắp đặt kết cấu thép tại công trình trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Kết cấu thép cb400 cũng cho phép việc tháo gỡ, thay thế, sửa chữa và di chuyển dễ dàng hơn. Mác thép CB400-v là ký hiệu được in lên một số dòng thép. Cụ thể CB trong CB400 là viết tắt của “cấp độ bền”, 400 là giá trị quy định của giới hạn chảy được tính bằng N/mm2, V là viết tắt của thép thanh vằn. Nói tóm lại thì mác thép CB400-v là ký hiệu để mọi người nhận biết dòng thép thanh vằn có cấp độ bền là 400 N/mm2. Ví dụ cụ thể: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu được một lực kéo hoặc nén là khoảng 400N [400kg]. Bên cạnh mác thép CB400 thì còn có rất nhiều mác thép phổ biến: CB240, CB300V, CB400V, CB500V.

Thép cb 400 gồm có các loại sau: Thép phi 6, phi 8, phi 10, Phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 26, phi 28, phi 32. Để có được những sản phẩm thép đạt chuẩn và đáp ứng được nhu cầu sử dụng thì khi sản xuất sẽ cần đáp ứng những tiêu chuẩn: TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 [1987], JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997. Việc thép đạt yêu cầu tiêu chuẩn sẽ giúp cho công trình thi công đạt được hiệu quả cao, vững chắc, đảm bảo an toàn kỹ thuật, chất lượng công trình và đồ bền theo thời gian.

Ưu điểm của cả hai loại thép

Cb300 và cb400 Khả năng chịu lực cao. Thép cb400 và cb 300 có cường độ chịu lực rất lớn. Khi xây dựng những công trình như nhà cao tầng thì thép cb400 thường được ưu tiên hơn các dòng thép khác. Tính công nghiệp hóa: do kết cấu thép được chế tạo chủ yếu tại nhà máy nên nó phù hợp với mọi điều kiện xây dựng công nghiệp hóa hiện nay. Chi phí tối ưu: So với các dòng thép cùng tiêu chuẩn thì thép CB400 có chi phí tiết kiệm hơn khá nhiều. Linh hoạt trong vận chuyển và lắp ráp: việc vận chuyển và lắp đặt kết cấu thép tại công trình trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Kết cấu thép cb400 và cb300 cũng cho phép việc tháo gỡ, thay thế, sửa chữa và di chuyển dễ dàng hơn.

Khi nào dùng thép cb300 và cb400 trong xây dựng

Mác thép CB300V và CB400V là các loại mác thép áp dụng cho thép xây dựng dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam. Mỗi loại mác thép khác nhau lại thể hiện các cơ tính khác nhau về cường độ chịu lực, độ dãn dài và giới hạn nóng chảy của thép. Do vậy mỗi loại đều có những ứng dụng khác nhau trong các công trình xây dựng. Các ký hiệu mác thép có ý nghĩa sau: “CB” là viết tắt của từ cốt thép bê tông, ba chữ số ở giữa là ký hiệu của giá trị quy định giới hạn chảy, “V” là viết tắt của thép thanh vằn. Hai loại mác thép CB300V và CB400V áp dụng cho thép xây dựng có đường kính từ D10 đến D50, do vậy các sản phẩm mang mác thép CB300V và CB400V đều ở dạng thép thanh vằn

. Ngoài hai mác thép CB300V và CB400V, thép xây dựng Việt Nam còn có các dòng mác thép khác như: CB240T – áp dụng cho thép cuộn tròn trơn và CB500V – áp dựng cho thép thanh vằn chịu cường độ cao. Đặc điểm cơ tính của thép CB300V và CB400V Theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018, các chỉ số về độ bền kéo của hai loại mác thép này như sau: - Cường độ mác thép CB300V: Cường độ chịu kéo của thép CB300: ≥ 450 Mpa; Giới hạn chảy của thép CB300: ≥ 300 Mpa; Độ giãn dài đặc trưng của thép CB300: Độ giãn dài tương ứng sau khi đứt ≥ 16mm, độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất ≥ 8mm.

Cách lựa chọn thép cb300 và cb400 trong xây dựng

 

Cường độ mác thép CB400V: Cường độ chịu kéo của thép CB400: ≥ 570 Mpa; Giới hạn chảy của thép CB400: ≥ 400 Mpa; Độ giãn dài đặc trưng của thép CB400: Độ giãn dài tương ứng sau khi đứt ≥ 14mm, độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất ≥ 8mm. Ứng dụng của thép mác CB300V và thép mác CB400V Hai loại thép CB300V và CB400V có cường độ chịu lực tốt và độ bền cao nên được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng tại Việt Nam. Tuy nhiên, mác thép CB300V phù hợp với các công trình xây dựng nhỏ hơn 7 tầng. Sản phẩm thép CB300 có cường độ cơ tính vừa đủ nên được lựa chọn nhiều cho các công trình này. Hơn nữa giá thép CB300V thấp hơn giá thép CB400V và CB500V nên giúp tiết kiệm chi phí xây dựng hơn.

Còn đối với các công trình cao hơn 7 tầng thì việc lựa chọn các sản phẩm mang mác thép CB400V trở nên là bắt buộc, vì các công trình này cần sản phẩm cốt thép có cường độ chịu lực và độ bền cao. Mỗi nhãn hiệu khác nhau sẽ có mức giá khác nhau cho các sản phẩm thép mác CB300V và CB400V. Nhưng nhìn chung các nhãn hiệu thép không có sự chênh lệch quá nhiều giữa hai dòng sản phẩm này. Giá thép mác CB400V thường cao hơn giá thép mác CB300V khoảng 100.000VNĐ – 200.000VNĐ/kg.

Chủ Đề