Chất làm mất màu dung dịch thuốc tím dung dịch KMnO4 là

Chào em..
Chỗ này là dạng kiến thức tổng quát bắt buộc phải biết và nhớ nha em.. Xeton là hợp chất có nhóm carbonyl, nên hóa tính có phần giống như andehit. Xeton chỉ khác ở chỗ sau đây: không tác dụng với dung dịch KMnO4 [ngay cả khi đun nóng] và dung dịch Brom. Lưu ý, dung dịch Brom, chứ không phải Brom khan em nhé.. Vì Xeton sẽ tác dụng được với Brom khan, thường tài liệu sẽ ghi là Br2/CCl4, theo phương trình CH3COCH3 + Br2 -> CH3COCH2Br + HBr [Br2 trong CCl4, xúc tác CH3COOH].Nên chỉ có 2 chất tác dụng được với axeton, là HCN [tạo thành xyanhydrin] và H2 [tạo ancol bậc 2].

Ngoài ra, bổ sung luôn cho em là andehit và cả xeton có thể tham gia phản ứng cộng với NaHSO3 [natri hidrosunfit, hoặc natri bisunfit]. Ngoài ra, có thể xảy ra phản ứng ở gốc hydrocarbon tương tự như hydrocarbon.

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen

B. toluen

C.Stiren

D. metan

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4?


A.

B.

C.

D.

Có thể nhận biết ankan và xicloankan[n>=5] bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4… và cũng không tan trong axit H2SO4Các xicloankan [n>=4] tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khíTan trong H2SO4 đặcNhận biết tính không no: làm mất màudd Br2 [nâu đỏ], dd KMnO4 [tím] do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toànNhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của ankenPhân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cộng nước [H+]. Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbonchứanối ba
Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước [nhẹ nổi lên trên], có mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 và KMnO4Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br2, không tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng [do phản ứng ở C mạch nhánh]Có thể phân biệt aren với anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc [aren tan được]Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết [chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu] rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu [bạc halogenua]. Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen [độ linh động của nguyên tử halogen] mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy ra. Ví dụ:Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòngDẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơnDẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: không tạo kết tủaCó thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màuDung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành.Phân biệt bậc của rượu bằngthuốc thử Lucas [hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan]:Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịchRượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút [dung dịch phân lớp]Rượu bậc 1: không phản ứngCó thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1Nếu sản phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2.Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan Cu[OH]2 tạo dd màu xanh lam trong suốt.Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol [đục vì ít tan] chuyển thành muối C6H5ONa [trong suốt và tan]. Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu [ít tan]Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắngCó thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có màu với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ [NH4]2Ce[NO]6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:6C6H5OH + FeCl3 3- + 6H+ + 3Cl-Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanhCác amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặcAmin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit.Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C: Amin bậc 3: không phản ứngAmin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitrozo [chất lỏng màu vàng ít tan trong nướcR-NH-R’ + NaNO2 + HCl ~~> RR’-N-N=O + NaCl + H2OAmin bậc 1: tạo muối diazoniRNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2ONếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và tạo ra rượu:RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HClNếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành phản ứng ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màuMuốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2
Phản ứng với thuốc thử Tolen [AgNO3/NH3] tạo Ag kết tủa [phản ứng tráng gương]Phản ứng với thuốc thử Sip [dung dịch axit fucsinssunfuro không màu] cho màu hồngPhản ứng với thuốc thử Felinh [phức của Cu2+ với ion tactrat], thuốc thử Benedic [phức của Cu2+ với ion xitrat] hoặc Cu[OH]2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinhPhản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin [2,4-DNPH] tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏPhản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím [tạo axit cacboxylic]*Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom [tác dụng với I3 trong môi trường kiềm] tạo ra CHI3 kết tủa vàng*Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh

10. Axit:

Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu

Làm quỳ tím hóa đỏAxit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng quỳ tím [phenol không đổi màu] hoặc cho phản ứng với muối cacbonat [axit giải phóng khí CO2, phenol không phản ứng]Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu[OH]2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạchĐể phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit [clorua axit. anhidrit axit, este, amit] có thể dùng dung dịch AgNO3 [clorua axit cho AgCl kết tủa trắng], dd NaOH:clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngay Anhidrit axit: tan ngay khi mới đunAste: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniacAmit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh

11. Este:

Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thànhPhân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loạiChỉ có axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóngEste fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc

12. Glucozo và fructozo:

Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủaPhản ứng với Cu[OH]2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạchĐể phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ có glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh

13. Saccarozo và mantozo:

Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốtPhân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương [saccarozo không phản ứng]

14. Tinh bột:

Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh

15. Protit:

HNO3 làm protit chuyển sang màu vàngCu[OH]2 chuyển sang màu xanh tím

Video liên quan

Chủ Đề