Chỉ ra một danh từ chung một danh từ riêng trong câu: Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến

25 DE kì 1 VAN 6 CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.33 MB, 48 trang ]

//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM [ 3 điểm]
Câu 1: Dịng nào nêu đúng nhất các truyện cổ tích con đã được học và đọc thêm?
A. Thánh Gióng; Em bé thông minh; Thạch Sanh; Sọ Dừa.
B. Cây bút thần; Thánh Gióng; Ơng lão đánh cá và con cá vàng; Sọ Dừa.
C. Thạch Sanh; Sọ Dừa; Em bé thông minh; Cây bút thần.
D. Ông lão đánh cá và con cá vàng; Sọ Dừa; Thạch Sanh; Sự tích Hồ Gươm.
Câu 2: Trong các nhận định sau, nhận định nào nói đúng nội dung truyện “Treo biển”?
A. Đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
B. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người.
C. Phê phán những người thiếu chủ kiến, ba phải.
D. Phê phán sự tham lam bội bạc của con người.
Câu 3: Dịng nào sau đây khơng có trong định nghĩa truyện trung đại?
A. Là những truyện mang đậm tính giáo huấn, triết lí.
B. Là những truyện có cốt truyện đơn giản, mang ý nghĩa sâu sắc.
C. Là những truyện được truyền miệng trong dân gian.
D. Là những truyện được viết trong thời trung đại [từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX].
Câu 4: Câu nào dưới đây có số từ?
A. Mấy tháng nghỉ hè đã trôi qua.
B. Tất cả chúng tơi đều thích thầy giáo mới.
C. Sau ba hồi trống dài, học sinh dưới sân trường đều tập trung đi vào lớp.
D. Đôi bạn ấy ngồi cạnh nhau trong các buổi học.
Câu 5: Dòng nào sau đây là cụm tính từ ?
A. Những cành hoa tươi thắm
B. Đen như cột nhà cháy


C. Một màu đen huyền bí
D. Đùng đùng nổi giận
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng với dạng văn kể chuyện tưởng tượng?
A. Không được tưởng tượng tùy tiện mà phải dựa vào thực tế.
B. Kể đúng như câu chuyện có trong thực tế bằng lời văn của mình.
C. Xác định rõ ý nghĩa, mục đích của truyện
D. Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp
PHẦN II. TỰ LUẬN [ 7 điểm]
Câu 1 [1,5 điểm]. Cho những câu thơ sau: “Một ngôi sao, chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng.”
[Tiếng ru - Tố Hữu]
a] Có các số từ nào trong những câu thơ trên?
b] Việc sử dụng những số từ ấy có tác dụng nhấn mạnh điều gì trong lời thơ?
c] Xác định một cụm động từ trong các câu thơ.
Câu 2 [1,5 điểm]. Trong chương trình Ngữ văn 6 kì I, con đã được học những câu chuyện sâu
sắc về nội dung và giàu giá trị nghệ thuật. Hãy viết đoạn văn ngắn [khoảng 5 đến 7 câu] nêu cảm
nhận của con về truyện ngụ ngơn “Thầy bói xem voi”.
Câu 3 [4 điểm]. Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Kể về một người gần gũi, thân quen với em ở trường lớp [bạn bè, thầy cô giáo, cô phụ trách
bán trú, bác bảo vệ, bác lao công…].
Đề 2: Nhập vai một nhân vật trong truyện “Thánh Gióng” và kể lại câu chuyện.
−−−−− Hết –−−−−

1


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
[Giáo viên coi thi khơng giải thích gì thêm và thu lại đề sau khi kiểm tra]

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NGỮ VĂN 6


I.
TRẮC NGHIỆM: [2 điểm]
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
C
C

5
B

6
B

II. TỰ LUẬN: [7 điểm]
Bài 1: [1.5 điểm] Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
a. Các số từ trong câu thơ là: một / một
b.Ýnghĩa:
- Một: chỉ số ít, sự đơn lẻ yếu ớt
 Nhấn mạnh ý nghĩa: một cá nhân riêng lẻ không thể làm nên thành quả lớn lao
 Từ đó câu thơ đề cao tinh thần đồn kết đồng lòng của con người, sức mạnh của tập thể.
[hs chỉ trả lời 1 trong 2 ý trên vẫn cho điểm tối đa]
c.Cụm động từ: chẳng nên mùa vàng
Bài 2: [1,5 điểm] Yêu cầu HS viết đúng theo mô hình đoạn cảm nhận, đủ số câu:
- Câu 1: Giới thiệu tác phẩm [Truyện ngụ ngơn “ Thầy bói xem voi”] và ấn tượng khái


quát của mình về tác phẩm. [ 0.25 điểm]
- Các câu tiếp theo: Trình bày cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
+ Nghệ thuật: Tình huống truyện độc đáo, lời kể ngắn gọn, dễ nhớ, chi tiết chọn lọc
gây cười. [0,5 điểm]
+ Nội dung: Từ câu chuyện chế giễu cách xem voi và phán về voi của năm ơng thầy
bói, truyện khun người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách
tồn diện, khơng được bảo thủ, chủ quan, đốn mị. Truyện cho ta bài học về cách nhận
thức, đánh giá sự vật, con người. [0,5 điểm]
- Câu cuối: Khẳng định cảm nghĩ của mình về tác phẩm. [ 0.25 điểm]
[ HS viết thiếu số câu hoặc thừa nhiều – 0.25 điểm, HS mắc các lỗi diễn đạt,
chính tả tùy theo mức độ GV trừ điểm]
Bài 3: [4 im]
Yêu cầu chung:
Bố cục rõ ràng, mạch lạc
- Xây dựng nhân vật , tình huống truyện hợp lí, hấp dẫn
- Diễn đạt sáng rõ, biểu cảm
- Không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
1:
1. M bi [0.5 im]: Giới thiệu người định kể: Là ai ? Người được kể có quan hệ gì với
em? Ấn tượng chung ?
2. Thân bài [3 điểm]:
a. Ngoại hình : Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng người? Khn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi?
Miệng? Làn da? Trang phục?...[ Biết kể vào một chi tiết ngoại hình ấn tượng nhất]
b. Kể chi tiết : [ Tùy từng người mà kể cho phù hợp]
* Nghề nghiệp, việc làm [những động tác, cử chỉ, hành động, việc làm hằng ngày...]
* Sở thích, sự đam mê
* Tính tình : Biểu hiện? Lời nói? Cử chỉ? Hành động với em, với những người xung
quanh?
2



//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
* Kỉ niệm đáng nhớ với người ấy?
3. Kết bài [0.5 điểm]: Tình cảm, cảm nghĩ về người em đã tả ? u thích, tự hào, ước
nguyện?...
Đề 2:
* HS có thể nhập vai: Thánh Gióng, bà mẹ Gióng, ngựa sắt … để kể lại câu chuyện.
* Dàn ý tham khảo:
1. Mở bài [0.5 điểm]: Tạo tình huống tự nhiên để nhân vật giới thiệu mình và lí do kể lại
câu chuyện:
- Giới thiệu tên, nơi ở…
- Lý do kể lại truyền thuyết
2. Thân bài [3 điểm]: Kể lần lượt diễn biến của truyền thuyết một cách hợp lí khi nhập
vai nhân vật.
– Bà mẹ Gióng ướm chân lên vết chân to mang thai và đẻ ra Gióng
– Gióng lên ba khơng nói khơng cười
– Sứ giả đến Gióng xung phong đi giết giặc
– Gióng lớn nhanh như thổi
– Gióng vươn vai thành tráng sĩ xung trận giết giặc
– Gióng bay về trời
3. Kết bài [0.5 điểm]: Nêu kết thúc phù hợp với tình huống đã xây dựng ở mở bài

3


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6


Thời gian: 90 phút

I. Trắc nghiệm [2 điểm]
Câu 1 [1điểm]: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ
cái đầu câu trả lời đúng nhất
“ ... Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ
dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch
Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho
đủ các môn võ nghệ và các phép thần thông”
1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:
A. Thánh Gióng
B. Thạch Sanh
C. Lạc Long Quân
D. Lang Liêu
2. “Thiên thần” là từ mượn
A. Đúng
B. Sai
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Biểu cảm
C. Thuyết minh
B. Nghị luận
D. Tự sự
4. Dòng nào dưới đây là phần trung tâm của cụm danh từ “ mọi phép thần thông”?
A. Thần thơng
B. Mọi
C. Phép
D.Thần
Câu 2[0,5 điểm]: Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm
[1]........................ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Chức vụ điển hình trong
câu của danh từ là làm [2]....................


Câu 3[0,5 điểm]: Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm
Cột A
Nối
Cột B
1. Từ láy
1+
a. là từ chỉ gồm một tiếng
2. Từ đơn
2+
b. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ
3. Từ ghép
về âm với nhau
II. Tự luận [8 điểm]
Câu 4 [1điểm]: Cho câu sau, phát hiện lỗi sai và sử lại cho đúng
Một số bạn còn bàng quang với lớp.
Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng
Lỗi sai:....................................................................................................................
Sửa:........................................................................................................................
Câu 5 [2 điểm]: Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành
cụm danh từ và đặt câu
Câu 6 [5 điểm]: Kể một kỉ niệm với thầy hoặc cô giáo của em.

4


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm[2 điểm]
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1


Câu
1
2
3
Đáp án
B
A
D

4
C

2
danh từ, chủ ngữ

3
1+b
2+a

Phần II: Tự luận[8 điểm]
Câu 4 [1 điểm]
- Thay từ: Bàng quang = bàng quan [0,5]
- Sửa lại: Có một số bạn cịn bàng quan với lớp[0,5]
Câu 5 [2 điểm]:
Các danh từ chỉ sự vật: nhà, cửa, chó, mèo
Phát triển thành cụm danh từ: Những con mèo
Đặt câu: Những con mèo nhà em rất đẹp
Câu 6[ 5 điểm]
a. Nội dung
*. Mở bài[0,5 điểm]


- Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô gáo của em.
*. Thân bài[ 4 điểm]
- Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy cơ giáo.
- Tình huống xảy ra sự việc.
*. Kết bài[0,5 điểm]
- Em hiểu và kính trọng thầy cơ giáo của mình.
- Nhớ mãi tình cảm của thầy cơ.
b. Hình thức
Bài viết gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài được trình bày khoa học, rõ ràng và diễn đạt mạch
lạc ...
c, Kĩ năng : Có kĩ năng làm văn tự sự

5


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
ĐỀ 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút

Câu 1. [2 điểm] Thế nào là truyền thuyết? Kể tên hai truyện truyền thuyết đã được học
[Không kể tên các truyện truyền thuyết hướng dẫn đọc thêm ]
Câu 2. [3 điểm] Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được.
Một canh ...hai canh...lại ba canh.
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. [ Hồ Chí Minh]


Câu 3. [5 điểm] :Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh theo ngôi kể thứ nhất.
ĐÁP ÁN
Câu 1: [2đ]
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. [2đ]
Kể tên hai truyện truyền thuyết:
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
Câu 2 : [ 3 điểm]
- Số từ : Một, hai,ba,năm [Năm cánh], bốn, năm [ Canh năm]. [ 1,5 điểm - 0,25đ/từ]
+ Một, hai, ba, năm[ Năm cánh] : Số từ chỉ số lượng. [ 1 điểm]
+ Bốn, năm[Canh năm] : Số từ chỉ thứ tự. [ 0,5 điểm]
Câu 4. [5 điểm]
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Biết lựa chọn nhân vật đóng vai xưng “tôi”.
B. Yêu cầu cụ thể :
Bài làm cần đảm bảo một số nội dung sau:
Kể lại nội dung câu chuyện theo trình tự diễn biến sự việc như sau:
- Giới thiệu sự việc vua Hùng kén rể cho Mị Nương.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
- Sơn Tinh đến trước được vợ.
- Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời: Sơn Tinh vẫn vững vàng, Thủy Tinh đã kiệt
sức.
- Cuối cùng Thủy Tinh Thua, rút quân về.
6




//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
- Hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh.
C/ Biểu điểm:
- Điểm 4-5: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết lựa, sáng tạo về kĩ năng cũng như nội
dung, lời văn trong sáng, trôi chảy
- Điểm 3 -0,25 điểm.
Câu 4: HS nêu ý sau:[0,5 điểm]
18


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
- Phải tn thủ tính kỷ luật nơi cơng cộng [ thực hiện tốt luật lệ giao thông; ý thức trách
nhiệm khi tham gia giao thơng......]
[HS có thể diến đạt bằng nhiều cách miễn là hợp lý đều cho điểm tối đa]
* Lưu ý:
HS có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
Phần 2. Tập làm văn [8.0 điểm]
Câu 1 [3 điểm]. Bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Về kĩ năng
- Biết cách viết đúng một đoạn văn có cấu trúc hồn chỉnh.
- Dùng từ, đặt câu chính xác; lời văn trong sáng, giàu cảm xúc.
- Khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp…
2. Về kiến thức
- HS nêu được các ý sau:
- Ý nghĩa câu chuyện:
+ Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra thường xuyên ở vùng Bắc Bộ nước ta.
+ Thể hiện khát vọng và sức mạnh của con người trong việc chế ngự và chiến thắng
thiên tai ....
- HS có thể nêu được một số việc làm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên như:
+ Vệ sinh môi trường, khơi thông cống rãnh, gom nhặt, phân loại rác....
+ Trồng cây gây rừng....
Lưu ý: Khuyến khích những bài làm sáng tạo, hấp dẫn.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu trên cho 3,0 điểm.
- Đảm bảo các yêu cầu về nội dung nhưng còn mắc một vài lỗi nhẹ về hình thức cho 2.5


điểm.
- Đảm bảo ½ các u cầu trên cho 1.5 điểm.
- Nếu bài làm có nội dung sơ sài, chung chung cho dưới 1.0 điểm.
- Nếu HS trình bày thành nhiều đoạn văn thì cho khơng quá ½ số điểm.
Câu 2 [5,0 điểm].
Cần bảo đảm những yêu cầu sau:
1. Về kỹ năng:
- Xác định đúng yêu cầu của đề.
- Tạo lập được một bài văn kể chuyện đóng vai nhân vật có bố cục hồn chỉnh: người
kể là Sứ giả , nội dung, diễn biến câu chuyện hợp lí.
- Diễn đạt trơi chảy, hành văn trong sáng, khơng mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả.
2. Về kiến thức:
HS tưởng tượng và kể lại truyền thuyết Thánh Gióng một cách linh hoạt, sáng tạo
nhưng đảm bảo tính logic và ý nghĩa.
HS lựa chọn ngơi kể thứ nhất xưng “tôi” [Sứ giả], thứ tự kể hợp lí.
Cần đảm bảo các sự việc chính sau:
- .Sự ra đời của Gióng
- Sứ giả tìm người tài đánh giặc cứu nước.
- Dân làng góp gạo ni Gióng
- Gióng đánh giặc
- Gióng bay về trời.
19


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
3. Biểu điểm:
- Bảo đảm các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng => 5,0 điểm.
- Bảo đảm các yêu cầu về kiến thức nhưng kỹ năng làm bài cịn có một số hạn chế =>
4,0 điểm.
- Nếu đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng chỉ viết thành một đoạn văn thì cho


khơng q 2.5 điểm.
- Nội dung bài viết còn sơ sài, kể lại nguyên câu chuyện hoặc sai ngôi kể => 1.0 điểm.
Các mức điểm cụ thể khác giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để xác định.
…………………………………… Hết …………………………………..
ĐỀ 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút
I. VĂN –TIẾNG VIỆT: [4,0 điểm]
Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu
đi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thơng đến chuyện chém giết chằn tinh,
giết đại bàng, cứu cơng chúa, bị Lí Thơng lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục
thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại
giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về
đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
[ Ngữ văn 6- Tập 1]
5. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
[0,5đ]
6. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? [1đ]
7. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại giao cho
Thạch Sanh xét xử”. [0,5đ]
8. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ
gì của nhân dân ta? [2đ]
II. LÀM VĂN: [6,0 điểm]
Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.
______________Hết_____________
ƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Ngữ văn Lớp 6
Câu /Bài


Nội dung
Văn–
Tiếng 1-.Đoạn văn được trích từ văn bản Thạch Sanh
việt
- Phương thức biểu đạt chính tự sự
20

Thang điểm
0,25đ
0,25đ


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
2.- Số từ : hai [mẹ con]
- Lượng từ : mọi [người] mọi [sự]
3. HS chỉ ra cụm danh từ : hai mẹ con Lí Thơng
4.- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí Thơng thể hiện
Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ
lượng và giàu lòng vị tha.
- Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về đạo đức, cơng lí xã
hội và lí tưởng nhân đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “
Ở hiền gặp lành”.
Tập làm văn
Gợi ý dàn bài:
1.Mở bài
- Giới thiệu khái quát về kỉ niệm sâu sắc của em về một
người nào đó: cha mẹ, ơng bà, thầy cơ, bạn … [ sự việc,
nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện]
- Ấn tượng của bản thân về kỉ niệm đó
2. Thân bài


- Giới thiệu hồn cảnh xảy ra câu chuyện:
+ Thời gian, không gian
+ Giới thiệu đôi nét về nhân vật trong câu chuyện [ hình
dáng, tính cách…]
- Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định
+ Mở đầu câu chuyện
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
3. Kết bài
Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em về kỉ niệm đáng nhớ đó
* Yêu cầu chung
- Điểm 5 - 6: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng tốt các yêu
cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tốt.
- Điểm 3 - 4: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các
yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tương đối tốt.
- Điểm 1 - 2: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu
cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, nhưng có đoạn cịn
diễn xuôi mắc một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 0: Lạc đề

ĐỀ 13

0,5đ
0,5đ
0,5đ









ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút

I. PHẦN ĐỌC HIỂU
2,5 điểm
Đoạn kết truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh [Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam] như sau:
21


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi,
dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ. Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao
lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững
vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút qn.
Từ đó, ốn nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh
Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng
nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
Em hãy đọc kỹ văn bản trên rồi trả lời các câu hỏi sau:
1] Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ?
2] Kể tên các nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Ý nghĩa tượng trưng
của các nhân vật đó như thế nào ?
3] Giải nghĩa từ: nao núng ?
4] Các từ: bốc, dời, dựng, đánh, kiệt, rút là những từ thuộc từ loại nào ?
5] Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
II. PHẦN LÀM VĂN [ 7,5 điểm]


Câu 1.
[1,5 điểm ]
Viết một đoạn văn ngắn [không quá 5 dòng Tờ giấy thi] nêu bài học của em rút ra sau
khi học truyện Ếch ngồi đáy giếng [Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam].
Câu 2. [6,0 điểm]
Kể về một việc tốt mà em đã làm.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: 2,5 điểm
Câu

Nội dung

1

Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được gắn với thời đại Hùng Vương
trong lịch sử Việt Nam.

2

Điể
m

0,25
- Các nhân vật chính trong truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
0,25
- Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật: Thủy Tinh là hiện tượng 0,50
mưa to, bão lụt hằng năm được hình tượng hóa; Sơn Tinh là lực
lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng
thiên tai của người Việt xưa được hình tượng hóa.



3

Giải nghĩa từ nao núng: Lung lay, khơng vững lịng tin ở mình nữa.

0,25

4

Các từ: bốc, dời, dựng, đánh, kiệt, rút là những động từ

0,25

5

Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: Là câu chuyện tưởng
tượng, kì ảo, giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước
mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn,
ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.

1,0

II. PHẦN LÀM VĂN: 7.5 điểm
22


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/

Nội dung
u



Điểm

Viết một đoạn văn ngắn [khơng q 5 dịng Tờ giấy thi] nêu bài
học của em rút ra sau khi học truyện Ếch ngồi đáy giếng [Sách
Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam].

u
1


u
2

Yêu cầu: hs có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải nêu được 3 ý sau:
- Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang
- Phải luôn học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết của mình
- Khiêm tốn, khơng được chủ quan, kiêu ngạo
Kể về một việc tốt mà em đã làm.
+ Yêu cầu chung: Văn kể chuyện
Đây là một đề bài mở, phạm vi kể chuyện rộng, học sinh có nhiều
lựa chọn. Yêu cầu hs kể chuyện về một việc tốt mà em đã làm
[chuyện có thực], yêu cầu học sinh biết vận dụng kiến thức Tập
làm văn và những quan sát từ đời sống thực tế để làm bài.
Mở bài:
HS có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau, nhưng phải giới
thiệu [khái quát] được hoàn cảnh xảy ra câu chuyện, nêu câu
chuyện [một việc tốt mà em đã làm].


1,5

0,5
0,5
0,5
6,0

1,0

Thân bài: HS chọn ngơi thứ nhất để kể chuyện, khuyến khích sự
4,0
sáng tạo của các em.
+ Giới thiệu hoàn cảnh câu chuyện…
+ Kể lại câu chuyện theo một trình tự nhất định [về thơi gian, 1,0
không gian…]
1,0
+ Kết hợp kể chuyện với miêu tả người, miêu tả cảnh …
+ Kết hợp nêu cảm nghĩ của bản thân với câu chuyện vừa kể…
1,0
1,0
Kết bài:
1,0
Kết thúc câu chuyện, bài học được rút ra hoặc nêu cảm nghĩ từ câu
chuyện vừa kể…
VẬN DỤNG CHO ĐIỂM CÂU 2 - PHẦN LÀM VĂN
Điểm 5 - 6: Vận dụng tốt văn kể chuyện để kể lại chuyện lại một việc tốt mà em đã
làm. Kể chuyện sinh động, có các tình tiết chính, phụ; có sáng tạo. Biết kết hợp kể chuyện
với miêu tả người, miêu tả cảnh và nêu cảm nghĩ. Biết bố cục mạch lạc, diễn đạt tốt, đồng
thời trình bày đẹp, chữ viết đúng chính tả…
Điểm 3 - 4: Biết vận dụng văn kể chuyện để kể một việc tốt mà em đã làm, có các tình


tiết nhưng có thể chưa sáng tạo trong ngơn ngữ kể chuyện. Biết kết hợp kể chuyện với
23


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
miêu tả người, miêu tả cảnh và nêu cảm nghĩ nhưng có thể chưa rõ. Bố cục tương đối rõ,
trình bày tương đối đẹp.
Điểm 1 - 2: Chưa biết vận dụng văn kể chuyện, các tình tiết của câu chuyện còn lan
man, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chữ viết và trình bày yếu.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
Lưu ý:
- Với học sinh lớp 6: Không yêu cầu cao trong việc vận dụng kiến thức Tập làm văn để
kể một câu chuyện. Chỉ yêu cầu học sinh biết kể lại một câu chuyện, có các tính tiết câu
chuyện theo u cầu đề ra, bước đầu biết kết hợp kể chuyện với miêu tả, nêu cảm nghĩ…
trân trọng những sáng tạo của học sinh.
- Trong quá trình chấm bài, cần hết sức quan tâm đến kĩ năng diễn đạt và trình bày của
học sinh. Coi diễn đạt và trình bày [cả nội dung & hình thức, chữ viết, chính tả . . .] là một
yêu cầu rất quan trọng trong bài làm của học sinh. Khi cho điểm toàn bài, cần chú ý các
u cầu này.
* Điểm tồn bài: làm trịn tới 0,5 [4,0 ; 4,5 ; 5,0 ; 5,5 . . . 6,0].

ĐỀ 14

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút

I. VĂN –TIẾNG VIỆT: [4,0 điểm]
Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu


đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thơng đến chuyện chém giết chằn tinh,
giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thơng lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục
thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại
giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng khơng giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về
đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
[ Ngữ văn 6- Tập 1]
9. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
[0,5đ]
10.Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? [1đ]
11.Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại giao cho
Thạch Sanh xét xử”. [0,5đ]
12.Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ
gì của nhân dân ta? [2đ]
II. LÀM VĂN: [6,0 điểm]
24


//nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.
______________Hết_____________
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Ngữ văn Lớp 6
Câu /Bài
Nội dung
Thang điểm
Văn–
Tiếng 1-.Đoạn văn được trích từ văn bản Thạch Sanh
0,25đ
việt
- Phương thức biểu đạt chính tự sự


0,25đ
2.- Số từ : hai [mẹ con]
0,5đ
- Lượng từ : mọi [người] mọi [sự]
0,5đ
3. HS chỉ ra cụm danh từ : hai mẹ con Lí Thơng
0,5đ
4.- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí Thơng thể hiện
Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ

lượng và giàu lòng vị tha.
- Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về đạo đức, cơng lí xã
hội và lí tưởng nhân đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “

Ở hiền gặp lành”.
Tập làm văn
Gợi ý dàn bài:
1.Mở bài

- Giới thiệu khái quát về kỉ niệm sâu sắc của em về một
người nào đó: cha mẹ, ơng bà, thầy cơ, bạn … [ sự việc,
nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện]
- Ấn tượng của bản thân về kỉ niệm đó
2. Thân bài

- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện:
+ Thời gian, không gian
+ Giới thiệu đôi nét về nhân vật trong câu chuyện [ hình
dáng, tính cách…]
- Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định


+ Mở đầu câu chuyện
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
3. Kết bài

Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em về kỉ niệm đáng nhớ đó
* Yêu cầu chung
- Điểm 5 - 6: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng tốt các yêu
cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tốt.
- Điểm 3 - 4: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các
yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tương đối tốt.
- Điểm 1 - 2: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu
cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, nhưng có đoạn cịn
25


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề