Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al

Câu 1) Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 3,95 gam B. 2,7 gam C. 12,4 gam D. 5,4 gam nAl(OH)3 = 0,1 mol 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 0,1.........................0,1 2NaOH + 2Al + 2H2O ---->2 NaAlO2 + 3H2 0,1.............0,1.....0,1.............0,1 HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl 0,1.........0,1..........................0,1

=> mAl = 0,1 . 27 = 2,7 gam

nAl(OH)3 = 0,1 mol 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 0,1.........................0,1 2NaOH + 2Al + 2H2O ---->2 NaAlO2 + 3H2 0,1.............0,1.....0,1.............0,1 HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl 0,1.........0,1..........................0,1

=> mAl = 0,1 . 27 = 2,7 gam

~~> Nhầm rồi nhá
Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al

Câu 1) Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 3,95 gam B. 2,7 gam C. 12,4 gam D. 5,4 gam

Gọi [TEX]n_{Na}=x; n_{Al}=y=> 23x+27y=16,9[/TEX] ((*)) Na + H2O ---> NaOH (1) x........x..............x 2NaOH + 2Al + 2H2O ---> 2NaAlO2 + 3H2 (2) y...............y...........................y => dd X (NaOH x-y mol; NaAlO2 y mol) OH- + H+ ---> H2O (3) x-y....x-y AlO2- + H+ + H2O---> Al(OH)3 (4) y...........y.......................y Al(OH)3 + 3H+ ---> Al3+ + 3H2O (5) y-0,1......3(y-0,1) [TEX]n_{H^+}=x-y+y+3(y-0,1)=0,8 [/TEX] ((*)(*)) Từ ((*)) và ((*)(*)) giải ra y=0,2 => m=5,4g

~~> Nếu giải ra y=0,1 thì tức là sau pư (4) H+ hết và không xảy ra pư (5) nhé anh

Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan  hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

Đặt a, b là số mol Na và Al —> 23a + 27b = 16,9 (1)

Dung dịch X chứa Na+ (a), AlO2- (b) và OH- (a – b)

Y + CO2 không thu được kết tủa nên Y không chứa AlO2-.

Y chứa Na+ (a), Cl- (0,8), Al3+ (b – 0,1)

Bảo toàn điện tích —> a + 3(b – 0,1) = 0,8 (2)

(1)(2) —> a = 0,5; b = 0,2

—> %Al = 31,95%

Nếu đề cắt phần sục co2 đó thì phải chia ra 2 TH đúng k ạ?

Em sửa lại rồi ạ giải giúp em với ạ!!

cho 16,9g Na và Al vào nước dư thu được dd X .dd X td đủ vs 0,8 mol HCl thu được 7,8g kết tủa và dd Y. cho CO2 td vs dd Y không thấy xuất hiện kết tủa.tính mAl ban đầu
câu hỏi lề: 7,8g kết tủa là chất gì ạ. nếu cho CO2 td vs dd Y sinh ra kết tủa thì kết tủa là j ạ

Phương pháp giải:

a) Biện luận để chứng minh Al hết.

b) Nếu HCl dư thì thứ tự phản ứng: HCl dư > AlCl3 > Al(OH)3 và có hai trường hợp có thể thu được 7,8 gam kết tủa

- Trường hợp 1: AlCl3 dư, KOH hết.

Trường hợp 2: AlCl3 và KOH đều phản ứng hết ;Al(OH)3 bị hòa tan một phần

Lời giải chi tiết:

a) Gọi nNa = x (mol); nAl = y (mol)

Na + H2O → NaOH + \(\frac{1}{2}\)H2      (1)

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + \(\frac{3}{2}\)H2   (2)

Vì hỗn hợp A tan hết trong nước dư nên Na và Al đều hết, ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}23x + 27y = 16,9\\\frac{x}{2} + \frac{{3y}}{2} = {n_{{H_2}}} = \frac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\% {m_{Na}} = \frac{{23.0,5}}{{16,9}}.100\%  = 68,05\% \\\% {m_{Al}} = 100\%  - 68,05\%  = 31,95\% \end{array} \right.\)

b) 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

\({n_{HCl(PT)}} = {n_{Na}} + 3{n_{Al}} = 0,5 + 3.0,2 = 1,1 < {n_{HCl(bd)}} = 2.0,75 = 1,5(mol)\) 

\( \Rightarrow {n_{HCl{\rm{ du}}}} = 1,5 - 1,1 = 0,4(mol)\)

Có: \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2(mol);{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{7,8}}{{78}} = 0,1(mol)\)

Khi cho KOH vào X thứ tự phản ứng: HCl dư > AlCl3 > Al(OH)3

          HCl + KOH → KCl + H2O  (3)

(mol)  0,4 → 0,4

Trường hợp 1: AlCl3 dư, KOH hết

        3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3  (4)

(mol)  0,3                              ← 0,1

⇒ nKOH(3)+(4) = 0,3 + 0,4 = 0,7 (mol) ⇒ CM = 0,35(M)

Trường hợp 2: AlCl3 và KOH đều phản ứng hết ;Al(OH)3 bị hòa tan một phần

        3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3  (5)

(mol)  0,6 ←    0,2      →               0,2

         KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O   (6)

(mol)   0,1 ←     0,1

⇒ nKOH (3)+(5)+(6) = 0,3 + 0,6 + 0,1 = 1 (mol) ⇒ CM = 0,5(M)

Đáp án C

Vì phản ứng của dung dịch X với HCl thu được kết tủa nên HCl đã hết.

● Nếu dung dịch Y chỉ có NaCl, suy ra :

Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al

Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al
= 0,8.23 = 18,4 > mNa, Al bđ=16,9

● Nếu dung dịch Y có NaCl và NaAlO2thì :

Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al

Cho 16 , 9 gam hỗn hợp Na và Al

Vậy dung dịch thu sau toàn bộ quá trình phản ứng có chứa NaCl và AlCl3.

Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố Al, ta có :

3nAl3+⏟x+nNa+⏟y=nCl-=0,827nAl3+⏟x+23nNa+⏟y=16,9-0,1.27⏟mAl trong kết tủa=14,2⇒x=0,1y=0,5⇒nAl bđ=0,2 molmAl bđ=5,4 gam

Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan  hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch YSục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu


A.

B.

C.

D.

Đáp án C

Vì phản ứng của dung dịch X với HCl thu được kết tủa nên HCl đã hết.

● Nếu dung dịch Y chỉ có NaCl, suy ra :

= 0,8.23 = 18,4 > mNa, Al bđ=16,9

● Nếu dung dịch Y có NaCl và NaAlO2thì :

Vậy dung dịch thu sau toàn bộ quá trình phản ứng có chứa NaCl và AlCl3.

Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố Al, ta có :

3nAl3+⏟x+nNa+⏟y=nCl-=0,827nAl3+⏟x+23nNa+⏟y=16,9-0,1.27⏟mAl trong kết tủa=14,2⇒x=0,1y=0,5⇒nAl bđ=0,2 molmAl bđ=5,4 gam