Cho các hợp chất cộng hóa trị sau O2 CO2 N2 NH3 H2S Cl2 pcl3 hf Viết công thức e CTCT

Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề ctct của f2 hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp:

1. N2, Br2, O2, Cl2, F2 - Giải bài tập Hóa học Lớp 10 - Lazi.vn

Bạn đang xem: Công thức cấu tạo của f2

Tác giả: lazi.vn

Đánh giá: 4 ⭐ [ 26723 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: null

Khớp với kết quả tìm kiếm: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2, Br2, O2, Cl2, F2 - Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân ...


2. Viết công thức e và CTCT của các chất sau - Hỏi đáp 24/7 ...


Tác giả: zuni.vn

Đánh giá: 1 ⭐ [ 8872 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức e và CTCT của các chất sau: F2, N2, H2S, NH3, CH4, C2H4, CO2, CH4O


3. Viết công thức electron, công thức cấu tạo các chất sau? CH4 ...


Tác giả: tuyensinh247.com

Đánh giá: 2 ⭐ [ 53650 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức electron, công thức cấu tạo các chất sau?CH4, NH3, H2O, CH2O, C2H4O2, C2H2, F2, H2S, N2, O2, HBr.


Tác giả: luyentap247.com

Đánh giá: 4 ⭐ [ 99098 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Viết CTCT của các chất sau: a] H2, O2, F2, N2, Cl2. b] HCl, NH3, H2O, H2S, CH4. c] CO2, SO3, SO2, P2O5. d] HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. e] H3PO3, H3PO2.


5. H2, Cl2, N2, H2O, NH3, CH4, CO2, HCL, C2H2, C2H4, C2H6


Tác giả: hoidap247.com

Đánh giá: 5 ⭐ [ 13074 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H2, Cl2, N2, H2O, NH3, CH4, CO2, HCL, C2H2, C2H4, C2H6 câu hỏi 170869 - hoidap247.com


6. Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất saua


Tác giả: hoidap247.com

Đánh giá: 3 ⭐ [ 54552 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất saua/ H2, O2, NH3, H2S, HCIO, Cl2, CO2, C2H6, C2H4, C2H2, CH3OHb/ N2O5, H2CO3, H3PO4, H2SO4, HCIO3, HCIO4, HN


7. Top 20 ctct của n2 mới nhất 2021 - NewThang


Tác giả: newthang.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 69576 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: ctct của n2 và Top 20 ctct của n2 mới nhất 2021


Tác giả: hoc24.vn

Đánh giá: 4 ⭐ [ 61466 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức e và công thức cấu tạo các chất O2 N2 Cl2 F2 H2 Br2 I2 HCl HBr H2O H2S NH3 PH3 CH4 SiH4 C2H4 C2H6 C3H6 [ cấu tạo mạch hở ] C2H2

Xem thêm: Giải Thích Câu Trời Sinh Voi Trời Sinh Cỏ, Câu 3 Trang 95 Sgk Gdcd Lớp 11

Tác giả: hoc24.vn

Đánh giá: 2 ⭐ [ 56529 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Bài 6 [SGK trang 64]Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3.


Tác giả: vndoc.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 51267 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

Tóm tắt: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu các bài chuyên đề Hóa học lớp 10 tới các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo


Tác giả: khoahoc.vietjack.com

Đánh giá: 2 ⭐ [ 47976 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.


Tác giả: phuongtrinhhoahoc.com

Đánh giá: 5 ⭐ [ 62179 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: null

Khớp với kết quả tìm kiếm: Click để xem chi tiết chất hóa học F2 · Chất hóa học F2 có những tên gọi nào ... Advertisement. ad. Hình công thức cấu tạo ... Hợp chất của Cacbon.Missing: ctct ‎| Must include: ctct


Tác giả: moon.vn

Đánh giá: 1 ⭐ [ 24251 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: ID 704024. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3.


Tác giả: hoctap.dvtienich.com

Đánh giá: 3 ⭐ [ 61872 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

Tóm tắt: Bài viết về Hãy viết công thức electron của phân tử F2, phân tử HF, phân tử N2. – Học Hóa Online. Đang cập nhật...


Tác giả: hoidap.hoc24h.vn

Đánh giá: 3 ⭐ [ 76372 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

Tóm tắt: Bài viết về Hoc24h.vn | A. Đang cập nhật...


Tác giả: loigiaihay.com

Đánh giá: 4 ⭐ [ 14551 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Giải bài 13.13 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. Hãy biểu diễn các liên kết trong các phân tử H2, Cl2, N2 bằng công thức electron và bằng công thức cấu tạo.


Tác giả: vi.wikipedia.org

Đánh giá: 1 ⭐ [ 50415 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Bài viết về Fluor – Wikipedia tiếng Việt. Đang cập nhật...


Tác giả: suretest.vn

Đánh giá: 5 ⭐ [ 36666 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 5 ⭐

Tóm tắt: Luyện thi THPT quốc gia, luyện thi lớp 10, luyện giải bài tập, rèn luyện kỹ năng - phương pháp học tập


Tác giả: hoidapvietjack.com

Đánh giá: 2 ⭐ [ 7265 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Bài viết về Viết công thức electron và CTCT và cho biết cộng hóa trị các nguyên tố trong các của các phân tử sau: Cl2 , N2 , HCl , NH3 ,F2O, Cl2O, ClF, NCl3, CH4 , C2H4 , C2H2 , HF , F2 , CO2 , H2O , H2S , CCl4, PCl3, C2H6, C3H8, C2H6O, CH2O, C2H3O, C2H4O2, C3H6O2, CH5N, C2H7N.. Đang cập nhật...


Minh Anh

Admin ơi, Mình muốn tìm hiểu về ct36 định công otofun, admin có thể viết bài về chủ đề đó được không ạ?

- - hôm nay - -

Xem thêm: Giải Toán Hình 11 Trang 104, Giải Bài 1 Trang 104 Sgk Hình Học 11

Admin

Chào bạn nha, Mình đã viết một bài viết về Top 18 ct36 định công otofun mới nhất 2021, bạn có thể đọc tại đây

- - hôm nay - -

Quang Nguyễn

Mình có đọc một bài viết về ctcp tập đoàn tiến bộ hôm qua nhưng mình quên mất link bài viết. Admin biết link bài đó không ạ?

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử được VnDoc sưu tầm và biên soạn giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu trình bày rõ ràng, chi tiết. Phần 1 củng cố kiến thức kiên quan. Phần 2 các dạng câu hỏi bài tập minh họa. Cuối cùng phần 3 là rèn luyện kĩ năng làm bài.

Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học biết cách viết công thức cấu tạo của các phân tử, từ đó vận dụng tối vào làm các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Cũng như học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị

  • A. Phương pháp và ví dụ
    • 1. Lý thuyết và phương pháp giải
    • 2. Ví dụ bài tập minh họa
  • B. Bài tập vận dụng công thức cấu tạo của các phân tử
  • C. Bài tập viết công thức cấu tạo của các phân tử

A. Phương pháp và ví dụ

1. Lý thuyết và phương pháp giải

a. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

Sự hình thành đơn chất H2

Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng.

Ký hiệu H:H là công thức electron; H-H là công thức cấu tạo.

Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng [-] đó là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tửu bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn [trong phân tử H2], liên kết ba [trong phân tử N2]

  • Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
  • Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
  • Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

Lưu ý:

  • Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  • Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:

* Axit có oxi: theo thứ tự

+ Viết có nhóm H – O

+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.

2. Ví dụ bài tập minh họa

Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  • Xét H3O+ ta có

  • Xét phân tử HNO3

Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N [chứ không phải O] sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba [đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ] hình thành liên kết cho - nhận .

Chú ý:

  • Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
  • Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Đáp án hướng dẫn giải

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

Cl2O, Cl2O5, HClO3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cl2O:

Cl2O5:

HClO3:

B. Bài tập vận dụng công thức cấu tạo của các phân tử

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Đáp án hướng dẫn giải

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Viết công thức cấu tạo các chất sau: Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cl2O: Cl - O - Cl

Axit tương ứng: H - O - Cl; HClO: Axit hipocloro

HClO2: H-O-Cl→O hay H-O-Cl =O: Axit cloro

Cl2O5:

HClO3:

Cl2O7:

Câu 8. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.

1. Xác định R2.

2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.

3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.

Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.

Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2[-n] = +2 => m - 2n = 2.

Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.

2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.

Gọi công thức oxit Y là SOn.

Do %S = 50% nên 32/16n = 50/50 => n = 2

Công thức của Y là SO2

3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4

Câu 9. Để khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 6,72 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 4,48 lit khí H2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi công thức oxit là RxOy = a mol.

RxOy + yH2 → xR + yH2O

[mol]: a ay ax

Ta có: a[Mx + 16y] = 16 và ay = 0,3. Như vậy Max = 11,2.

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

[mol]: ax 0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,2 hay nax = 0,4.

Lập tỉ lệ: M/n = Max/nax = 11,2/0,4 . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:

n123
M28 loại56 thỏa mãn84 loại

Vậy kim loại M là Fe.

Lập tỉ lệ: x/y = ax/ay = 2/3. Vậy công thức oxit là Fe2O3.

Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.

C. Bài tập viết công thức cấu tạo của các phân tử

1. Câu hỏi bài tập tự luận

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau: HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Câu 7. Giải thích tại sao nito là một khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường? Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NH3, NH4Cl, HNO3

Câu 8. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo không gian của phân tử metan [CH4]

Câu 9. Năng lương liên kết là gì? Năng lượng liên kết có ảnh hưởng gì đến hiệu nhiệt của phản ứng.

Câu 10. Trong các loại mạng tinh thể [nguyên tử, phân tử, kim loại, ion], thì kimcuowng, photpho trắng, nước đá, KCl, Mg thuộc loại mạng tinh thể nào.

Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Câu 1. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo:

A. Liên kết kim loại.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết ion.

Câu 2. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?

A. NH4Cl, OF2, H2S.

B. CO2, Cl2, CCl4

C. BF3, AlF3, CH4 .

D. I2, CaO, CaCl2.

Câu 3. Cho nguyên tử Liti [Z = 3] và nguyên tử Oxi [Z = 8]. Nội dung nào sau đây không đúng:

A. Cấu hình e của ion Li+: 1s2 và cấu hình e của ion O2–: 1s22s22p6.

B. Những điện tích ở ion Li+và O2–do: Li → Li ++ e và O + 2e → O2– .

C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li +và O2–.

D. Có công thức Li2O do: mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.

Câu 4: Nước[H2O] có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con người. Nước là phân tử có liên kết cộng hóa trị,số liên kết cộng hoá trị có trong phân tử H2O là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Hidrosunfua[H2S] là chất khí có mùi trứng thối và rất độc, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động thực vật. Hidrosunfua là phân tử có liên kết cộng hóa trị, số liên kết cộng hoá trị có trong phân tử H2S là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Trong phân tử CH4 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 7: Trong phân tử CO2 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 8: Trong phân tử NH3 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9: Trong phân tử N2 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 10: Trong phân tử HF có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

.................................

Để hoàn thành tốt dạng bài tập Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử các bạn học sinh cần nắm chắc Sự hình thành liên kết cộng hóa trị, cũng như rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng câu hỏi bài tập nhiều lần để củng cố nâng cao kiến thức cũng như từ đó vận dụng làm các dạng bài tập liên quan, nâng cao kĩ năng giải bài tập.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Bài tập về cấu hình electron
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 1: Nguyên tử
  • Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10
  • Sự hình thành liên kết ion
  • 150 câu Trắc nghiệm hóa 10 học kì 1

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Cách viết công thức cấu tạo của các phân tửtới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề