Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, toàn bộ khí Clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư

nKCl = nMnCl2 = nKMnO4 = x

—> 74,5x + 126x = 28,07 —> x = 0,14

Bảo toàn electron: 5nKMnO4 = 2nCl2 —> nCl2 = 0,35

Đặt nAl = a, nM = 2a, M hóa trị n

Bảo toàn electron: 3a + 2na = 0,35.2 —> a = 0,7/[2n + 3]

m hỗn hợp = 27a + 2Ma = 7,5

⇔ [2M + 27].0,7/[2n + 3] = 7,5

⇔ 2M = 75[2n + 3]/7 – 27

—> n = 2, M = 24: M là Mg

Top 1 Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl[đặc] dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá t được cập nhật mới nhất lúc 2021-11-13 21:49:00 cùng với các chủ đề liên quan khác

Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl[đặc] dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá t

Hỏi:

Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl[đặc] dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá t

Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl[đặc] dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá trị m

Đáp:

dananh:

Đáp án:

\[{{\text{n}}_{HCl}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[  m = 9,48{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\[2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\]

\[2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\]

Ta có:

\[{n_{FeC{l_3}}} = \frac{{16,25}}{{56 + 35,5.3}} = 0,1{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{FeC{l_3}}} = \frac{3}{2}.0,1 = 0,15{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{KMn{O_4}}} = \frac{2}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,06{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{16}}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[ \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 0,06.[39 + 55 + 16.4] = 9,48{\text{ gam}}\]

dananh:

Đáp án:

\[{{\text{n}}_{HCl}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[  m = 9,48{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\[2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\]

\[2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\]

Ta có:

\[{n_{FeC{l_3}}} = \frac{{16,25}}{{56 + 35,5.3}} = 0,1{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{FeC{l_3}}} = \frac{3}{2}.0,1 = 0,15{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{KMn{O_4}}} = \frac{2}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,06{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{16}}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[ \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 0,06.[39 + 55 + 16.4] = 9,48{\text{ gam}}\]

dananh:

Đáp án:

\[{{\text{n}}_{HCl}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[  m = 9,48{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\[2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\]

\[2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\]

Ta có:

\[{n_{FeC{l_3}}} = \frac{{16,25}}{{56 + 35,5.3}} = 0,1{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{FeC{l_3}}} = \frac{3}{2}.0,1 = 0,15{\text{ mol}}\]

Theo phản ứng:

\[{n_{KMn{O_4}}} = \frac{2}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,06{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{16}}{5}{n_{C{l_2}}} = 0,48{\text{ mol}}\]

\[ \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 0,06.[39 + 55 + 16.4] = 9,48{\text{ gam}}\]

Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl[đặc] dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá t

Trích nguồn : ...

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2


Theo PTHH: nKCl = nMnCl2 = x Khối lượng muối = 28,07.            => mKCl + mMnCl2 = 28,07.        => x.74,5 + x.126 = 28,07.           => x = 0,14 mol


=> n KCl = n MnCl2 = 0,14 mol


Theo PTHH => nCl2=52 nKCl=52x 0.14= 0.35 mol            Vận cầu


C l20+ 2 e → 2 Cl- 


A l0→ A l+3  + 3e


M0 → M+x  + xe [với x là giá trị của kim]


=> x.nM + 3.nAl = 2.nCl2 = 0,7 mol


Có tỷ lệ mol Al: M = 1: 2 => nAl = a thì nM = 2a


=> 2a.x + a.3 = 0,7 mol


+ Tên x = 1 => a = 0,175 mol => m Al = 0,175,27 = 4,725 gam


=>  mM= 7,5 - 4,725 = 2,775 gam


=> MM= 2.775 [0,175.2] = 7,9 [lâm]


+ Âm x = 2 => a = 0,1 mol => mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 - 2,7 = 4,8 gam


=> MM= 4,8 [0,1,2] = 24 [Mg, Chọn]


Kim kim Phần mềm tìm kiếm là Mg

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: 16 HCl  +2 KMnO4 →2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2

Vận dụng định luật bảo toàn e:

Cl2o + 2 e → 2 Cl- 

Al0 → Al+3  + 3e

M0 → M+x  + x e  [với x là hóa trị của kim loại]

=> n M . x + n Al. 3 = n Cl2. 2

Lời giải chi tiết:

16 HCl  +2 KMnO4 →2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2

Theo PTHH: n KCl  = n MnCl2  = x

Khối lượng muối = 28,07  => m KCl  + m MnCl2 = 28,07 

=> x. 74,5  + x. 126 = 28,07 

=> x = 0,14 mol

=> n KCl  = n MnCl2  = 0,14 mol

=> theo PTHH => n Cl2 = n KCl. 5: 2 = 0,14. 5: 2 = 0,35 mol

=> theo định luật bảo toàn e: n M . x + n Al. 3 = n Cl2. 2  = 0,7 mol

có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2 = > n Al  =  a   thì  n M = 2 a

=> 2a. x + a. 3 = 0,7 mol

=> Với x = 1  => a = 0,175 mol  =>  m Al = 0,175. 27 = 4,725 g   => m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g

            =>  M M = 2,775: [0,175.2] = 7,9 [loại]

=> Với x = 2  => a  = 0,1 mol  => m Al  = 27. 0,1  = 2,7 g => m M = 7,5 – 2,7  = 4,8 g  

                                                            =>  MM = 4,8: [0,1. 2] = 24 [Mg , chọn]

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Đáp án B

Lời giải của GV Vungoi.vn

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Theo PTHH : nKCl  = nMnCl2 = x

Khối lượng muối = 28,07 => mKCl  + mMnCl2 = 28,07 

=> x . 74,5 +  x . 126 = 28,07 

=> x = 0,14 mol

=> n KCl  = n MnCl2  = 0,14 mol

Theo PTHH => ${{n}_{C{{l}_{2}}}}=\frac{5}{2}{{n}_{KCl}}=\frac{5}{2}.0,14=0,35\text{ }mol$

Theo định luật bảo toàn e : $x.{{n}_{M}}+3.{{n}_{Al}}=2.{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,7\text{ }mol$

Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 = > nAl = a  thì  nM = 2a

=> 2a.x + a.3 = 0,7 mol

Với x = 1 => a = 0,175 mol  =>  m Al = 0,175.27 = 4,725 gam

=> mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam

=> ${{M}_{M}}=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9$ [loại]

Với x = 2 => a = 0,1 mol  => mAl  = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam

$=>~{{M}_{M}}=\frac{4,8}{0,1.2}=24$  [Mg, chọn ]

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Những câu hỏi liên quan

nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 22,44

B. 28,0

C. 33,6

D. 25,2

Cho 17,4 gam M n O 2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc [dư], đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là

A. Ca

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 [đktc]. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 17,12.

B. 14,08.

C. 12,80.

D. 20,90.

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 [đktc]. Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,60

B. 7,12

C. 10,80

D. 8,00

A. 7,60

B. 7,12

C. 10,80

D. 8,00

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 [đktc]. Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,60

B. 7,12

C. 10,80

D. 8,00D. 8,00

Video liên quan

Chủ Đề