Hiện tượng xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 là

Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:


A.

có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.

B.

C.

Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.

D.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Kết luận nào sau đây là đúng?

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

Ở điều  kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?

Natri bicacbonat [natri hiđrocacbonat] là một thuốc chống axit [dạ dày]. Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… [trong viên phối hợp]. Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là

Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng gì xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ?


Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :


A.

Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B.

Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C.

Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Na, K, Fe, Ca. 

B. Be, Fe, Ca, Ba. 

C. Na, Ba, Ca, K. 

D. Na, K, Ca, Cu. 

Xem đáp án » 18/07/2020 6,811

Mã câu hỏi: 155610

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Bột Fe tác dụng được với các dung dịch nào sau đây?
  • Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
  • Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
  • Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba[OH]2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
  • Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO [ đktc]. Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO [đktc], dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
  • Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
  • Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 [đktc]. Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam muối sunfat khan?
  • Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M, thu được kết tủa có khối lượng là:
  • Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X [với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
  • Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là
  • Cho các phát biểu sau: [a] NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:
  • Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là
  • Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
  • Cho sơ đồ phản ứng: Al2[SO4]3 → X → Y → Al
  • Thành phần chính của quặng hemantit đỏ là
  • Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
  • Nung 21,4 gam Fe[OH]3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
  • Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
  • Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu chứa dung dịch H2SO4 loãng như hình vẽ sau:
  • Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng với dung dịch NaOH thì không thấy khí thoát ra. Giá trị m và a lần lượt là:
  • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
  • Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là
  • Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong �
  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 [đktc]. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là?
  • Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Giá trị của V là
  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
  • Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
  • Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
  • Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?
  • Thủy phân hoàn toàn 3 gam metyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được m gam muối natri fomat. Giá trị m là
  • Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
  • Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối Z thu được 21,2 gam Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với giá trị
  • Hợp chất CH3COOCH=CH2 không phản ứng được với
  • Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic
  • Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
  • Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
  • Khi đun nóng chất X [C3H6O2] với dung dịch NaOH, thu được natri fomat. Công thức cấu tạo của X là
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thụ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2. Sau phản ứng thu được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun nóng cẩn thận dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Cho HCOOCH=CH2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch brom [Br2/H2O], dung dịch AgNO3/NH3 trong điều kiện thích hợp. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

Video liên quan

Chủ Đề