Chứng minh công thức Z phụ thuộc vào tổng số hạt

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo

Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.

a] Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử

Phương pháp:

   - Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào

   - Lưu ý: Z = số proton [p] = số electron [e] = E

       Số khối: A = Z + N

       Tổng số hạt = 2.Z + N

       Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z

Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

Hướng dẫn:

   Ta có: 2.Z + N =82

       2.Z - N=22

   ➢ Z = [82+22]/4 =26

   ➢ X là Fe

Công thức áp dụng nhanh: Z = [S + A ]/4

   Trong đó:

       Z: số hiệu nguyên tử

       S: tổng số hạt

       A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện

b] Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử

Phương pháp:

Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.

Do đó x.ZX + y.ZY = [Sphân tử + Aphân tử] / 4

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

Hướng dẫn:

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = [140 + 44] : 4 = 46 ⇒ Z =19

       ⇒ M là K ⇒ X là K2O

Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion

   ➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = [S + A+ 2x] / 4

   ➢ Nếu ion Yy-thì ZY = [S + A – 2y] / 4

Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion

Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm]

Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

Hướng dẫn:

ZM = [79 + 19 +2.3] : 4 = 26 ⇒ M là sắt [Fe].

c] Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản

Phương pháp:

Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:

1 ≤ N/Z ≤ 1,52 [với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn]

1 ≤ [S −2Z]/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3

Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.

Ngoài ra có thể kết hợp công thức:

S = 2Z + N = Z + [Z + N] hay là S =Z + A

Quảng cáo

Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là

Hướng dẫn:

Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo [Cl]

ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?

A. 23        B. 24        C. 27        D. 11

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34

Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:

2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11

Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+

Số khối của X: A = Z + N = 23

Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

A. Mg        B. Cl        C. Al        D. K

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ta có: 2Z + N = 52

Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn

1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.

Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 [nguyên tố Clo]

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :

A. 27        B. 26        C. 28        D. 23

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 [1]

Hạt mang điện: p + e = 2p

Hạt không mang điện: n.

Theo bài: 2p – n = 12 [2]

Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27

Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

Quảng cáo

Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Na, K.       B. K, Ca.       C. Mg, Fe.       D. Ca, Fe.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?

A. Al       B. Fe       C. Cu       D. Ag

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

⇒ Z = 26; N = 30 ⇒ A = 56. Vậy ki hiệu nguyên tử: 2656]X

Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18

Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12

Kí hiệu nguyên tử M: 612C.

Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là

A. Fe và S       B. S và O       C. C và O       D. Pb và Cl

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron [hạt không mang điện] của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:

tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 [1]

Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54 [2]

Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 [3]

ZY = 16 ; ZX = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 2: Xác định thành phần nguyên tử

  • Dạng 3: Cách viết cấu hình electron

  • Dạng 4: Bài tập lớp và phân lớp

  • Dạng 5: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình

  • Dạng 6: Trắc nghiệm lý thuyết về nguyên tử

  • Dạng 7: Tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nguyen-tu.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học

  • Lớp 10 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn lớp 10 [hay nhất] - KNTT
  • Giải Toán lớp 10 - KNTT
  • Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
  • Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
  • Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
  • Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
  • Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
  • Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
  • Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
  • Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
  • Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
  • Giải Tin học lớp 10 - KNTT
  • Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn lớp 10 [hay nhất] - CTST
  • Giải Toán lớp 10 - CTST
  • Giải Tiếng Anh lớp 10 - CTST
  • Giải Vật lí lớp 10 - CTST
  • Giải Hóa học lớp 10 - CTST
  • Giải Sinh học lớp 10 - CTST
  • Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
  • Giải Địa lí lớp 10 - CTST
  • Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
  • Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
  • Lớp 10 - Cánh diều
  • Soạn văn lớp 10 [hay nhất] - CD
  • Giải Toán lớp 10 - CD
  • Giải Tiếng Anh lớp 10 - CD
  • Giải Vật lí lớp 10 - CD
  • Giải Hóa học lớp 10 - CD
  • Giải Sinh học lớp 10 - CD
  • Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
  • Giải Địa lí lớp 10 - CD
  • Giải Lịch sử lớp 10 - CD
  • Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
  • Giải Tin học lớp 10 - CD

Chủ Đề