Cong văn 222 sở xây dựng tỉnh gia lai năm 2024

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD , ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD , ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;

Sở Xây dựng công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định đơn giá ca máy trong xây dựng công trình, làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày 15/5/2015 và thay thế cho Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đã công bố kèm theo Công văn số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng./.

Nơi nhận: - Như trên; - UBND tỉnh [báo cáo]; - Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng; - Trang web Sở Xây dựng; - Lưu: VT, QLHĐXD.

KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC

Đỗ Việt Hưng

THUYẾT MINH BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

  1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:

1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

3. Nghị định 103/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

4. Thông tư số 01/2015/TT-BXD , ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

5. Thông tư số 06/2010/TT-BXD , ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

6. Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN:

1. Phương pháp xác định giá ca máy theo Hướng dẫn kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK

Trong đó:

CCM: Giá ca máy [đồng/ca]

CKH: Chi phí khấu hao [đồng/ca]

CSC: Chi phí sửa chữa [đồng/ca]

CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng [đồng/ca]

CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy [đồng/ca]

CCPK: Chi phí khác [đồng/ca].

2. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng tính cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, áp dụng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng của địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong điều kiện làm việc bình thường.

5. Đối với những ca máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền công bố.

6. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

- Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của ca máy trong thời gian sử dụng.

- Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động [xăng, dầu, điện hoặc khí nén] và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

- Giá nhiên liệu tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Gia Lai chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng [VAT].

- Giá nhiên liệu theo Văn bản số 4391/BCT-TTTN ngày 05/5/2015 của Bộ Công Thương V/v điều chỉnh kinh doanh xăng dầu. Cụ thể:

+ Xăng Ron 92: 17.487,727 đồng/lít

+ Dầu Diesel 0,05S: 14.439,090 đồng/lít

+ Dầu Mazut 180CST [3,5S]: 11.502,727 đồng/kg [10.007,373 đồng/lít]

- Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về giá bán điện.

+ Giá điện: 1.622,01 đồng/kwh

- Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ tính cho một ca máy làm việc [Kp] được quy định theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng như sau:

+ Động cơ Xăng: 1,03

+ Động cơ Diesel: 1,05

+ Động cơ điện: 1,07

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:

+ Mức lương đầu vào trong tiền lương thợ điều khiển máy được tính với mức 1.900.000đồng/tháng [vùng IV] đối với các huyện, thị xã; mức 2.000.000 đồng/tháng [vùng III] đối với Thành phố Pleiku.

+ Cấp bậc, hệ số lương được áp dụng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

7. Giá ca máy trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng [VAT] của các loại vật tư, phụ tùng nhiên liệu, năng lượng.

8. Giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình như [khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác] thì không tính tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy này.

III. ĐIỀU CHỈNH GIÁ CA MÁY:

- Giá ca máy được điều chỉnh phù hợp với điều kiện cụ thể của từng công trình trên cơ sở mức biến động giá của các yếu tố chi phí tính giá ca máy như nguyên giá, giá nhiên liệu, giá năng lượng, chế độ tiền lương.

- Giá ca máy được điều chỉnh theo các phương pháp sau:

+ Phương pháp bù trừ trực tiếp;

+ Phương pháp hệ số điều chỉnh;

+ Phương pháp chỉ số giá xây dựng;

1. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp bù trừ trực tiếp: Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp bù trừ trực tiếp [được xác định theo công thức [1]]:

CCMĐC = [CKH + CSC + CCPK] x K1 + CNL x K2 + CTL x K3 [đồng/ca] [1]

- Trong đó:

+ CKH, CSC, CCPK, CNL, CTL: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác, chi phí nhiên liệu, chi phí năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc.

+ K1: Hệ số điều chỉnh nguyên giá, xác định theo công thức [2]

K1 =

Nguyên giá tại thời điểm điều chỉnh

[2]

Nguyên giá tại thời điểm gốc

+ K2: Hệ số điều chỉnh chi phí nhiên liệu, năng lượng, xác định theo công thức [3]

K2 =

Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh

[3]

Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm gốc

+ K3: Hệ số điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, xác định theo công thức [4]

K3 =

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong ca máy tại thời điểm điều chỉnh

[4]

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc

2. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp hệ số điều chỉnh:

- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp hệ số điều chỉnh được xác định theo công thức[5]:

CCMĐC = CCM x KĐC [đồng/ca] [5]

+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc [đồng/ca]

+ KĐC: hệ số điều chỉnh giá ca máy

- Hệ số điều chỉnh giá ca máy tính theo hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình giữa thời điểm điều chỉnh và thời điểm gốc. Hệ số điều chỉnh lấy theo công bố của Sở Xây dựng hoặc tính toán của Chủ đầu tư.

3. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp chỉ số giá xây dựng:

- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp chỉ số giá xây dựng được xác định theo công thức [6].

CCMĐC \= CCM x

KMTC2

[đồng/ca] [6]

KMTC1

Trong đó:

+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc [đồng/ca]

+ KMTC1: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm gốc

+ KMTC2: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh

- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc công bố của tỉnh hoặc tính toán của chủ đầu tư.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.

2. Đối với các công trình xây dựng dạng tuyến như đường giao thông, đường dây tải điện, kênh mương, đường ống và các công trình xây dựng dạng tuyến khác, thì chủ đầu tư quyết định giá ca máy của công trình để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

3. Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí có đủ tư năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.

Ghi chú:

- Đối với trạm trộn bê tông asphan trong bảng giá ca máy [số thứ tự từ 367 đến 372] giá ca máy không tính dầu mazut và dầu diezen vì 2 loại nhiên liệu này được tính trong sản xuất bê tông asphan.

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

[Ban hành kèm theo Công bố số: 300/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai]

Số TT

Loại máy và thiết bị

Nguyên giá [1000 VND] [Lấy theo TT06/2010/TT- BXD

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Chi phí tiền lương thợ [CTL]

Giá ca máy [CCM] đồng/ca

Tại địa bàn các huyện, Thị xã

Tại địa bàn TP.Plei ku

Tại địa bàn các huyện, Thị xã

Tại địa bàn TP.Plei ku

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

1

0,22 m3

510.800

32.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.230.407

1.240.214

2

0,30 m3

618.400

35.10

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.387.798

1.397.605

3

0,40 m3

731.700

42.66

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.590.426

1.600.233

4

0,50 m3

860.200

51.30

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.854.415

1.864.222

5

0,65 m3

971.700

59.40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.284.084

2.303.968

6

0,80 m3

1.068.900

64.80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.466.555

2.486.440

7

1,00 m3

1.202.200

74.52

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

2.820.578

2.844.078

8

1,20 m3

1.650.100

78.30

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.341.463

3.364.963

9

1,25 m3

1.683.600

82.62

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.441.632

3.465.132

10

1,60 m3

2.027.400

113.22

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

4.165.481

4.188.981

11

2,00 m3

2.604.400

127.50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

4.998.648

5.024.610

12

2,30 m3

2.943.500

137.70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.488.217

5.514.179

13

2,50 m3

3.500.700

163.71

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.971.883

5.997.844

14

3,50 m3

6.126.000

196.35

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

8.040.136

8.066.098

15

3,60 m3

6.504.000

198.90

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

8.343.441

8.369.402

16

5,40 m3

7.915.200

218.28

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

9.633.486

9.659.448

17

6,50 m3

10.420.000

332.01

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

13.202.954

13.228.916

18

9,50 m3

16.065.100

397.80

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

18.209.016

18.234.977

19

10,40 m3

18.073.300

408.00

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

19.824.289

19.850.251

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

20

2,5 m3

3.607.600

672.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

4.485.512

4.511.474

21

4,00 m3

4.997.300

924.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.964.828

5.990.790

22

4,60 m3

6.976.400

1.050.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

7.715.331

7.741.292

23

5,00 m3

7.254.800

1.134.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

7.955.685

7.981.647

24

8,00 m3

12.650.600

2.079.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

13.682.200

13.708.161

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

25

0,15 m3

462.600

29.70

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.130.899

1.140.707

26

0,30 m3

637.500

33.48

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.375.082

1.384.890

27

0,75 m3

1.022.800

56.70

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.282.662

2.302.547

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

1

0,22 m3

510.800

32.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.230.407

1.240.214

2

0,30 m3

618.400

35.10

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.387.798

1.397.605

3

0,40 m3

731.700

42.66

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.590.426

1.600.233

4

0,50 m3

860.200

51.30

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.854.415

1.864.222

5

0,65 m3

971.700

59.40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.284.084

2.303.968

6

0,80 m3

1.068.900

64.80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.466.555

2.486.440

7

1,00 m3

1.202.200

74.52

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

2.820.578

2.844.078

8

1,20 m3

1.650.100

78.30

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.341.463

3.364.963

9

1,25 m3

1.683.600

82.62

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.441.632

3.465.132

10

1,60 m3

2.027.400

113.22

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

4.165.481

4.188.981

11

2,00 m3

2.604.400

127.50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

4.998.648

5.024.610

12

2,30 m3

2.943.500

137.70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.488.217

5.514.179

13

2,50 m3

3.500.700

163.71

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.971.883

5.997.844

14

3,50 m3

6.126.000

196.35

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

8.040.136

8.066.098

15

3,60 m3

6.504.000

198.90

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

8.343.441

8.369.402

16

5,40 m3

7.915.200

218.28

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

9.633.486

9.659.448

17

6,50 m3

10.420.000

332.01

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

13.202.954

13.228.916

18

9,50 m3

16.065.100

397.80

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

18.209.016

18.234.977

19

10,40 m3

18.073.300

408.00

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

19.824.289

19.850.251

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

20

2,5 m3

3.607.600

672.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

4.485.512

4.511.474

21

4,00 m3

4.997.300

924.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

5.964.828

5.990.790

22

4,60 m3

6.976.400

1.050.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

7.715.331

7.741.292

23

5,00 m3

7.254.800

1.134.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

7.955.685

7.981.647

24

8,00 m3

12.650.600

2.079.00

kWh

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

13.682.200

13.708.161

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

25

0,15 m3

462.600

29.70

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.130.899

1.140.707

26

0,30 m3

637.500

33.48

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.375.082

1.384.890

27

0,75 m3

1.022.800

56.70

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.282.662

2.302.547

28

1,25 m3

1.818.300

73.44

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.370.534

3.394.034

Máy đào gầu ngoạm [gầu dây] - dung tích gầu:

29

0,40 m3

942.600

59.40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.253.965

2.273.850

30

0,65 m3

1.036.800

64.80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.433.332

2.453.216

31

1,00 m3

1.599.500

82.60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.354.285

3.377.785

32

1,20 m3

1.926.000

113.20

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

4.065.026

4.088.526

33

1,60 m3

2.448.100

127.50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

4.844.272

4.870.233

34

2,30 m3

3.255.700

163.70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

493.269

519.231

6.190.762

6.216.724

Máy xúc lật - dung tích gầu:

35

0,60 m3

602.400

29.10

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.207.690

1.217.498

36

1,00 m3

795.000

38.76

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.539.634

1.549.442

37

1,25 m3

926.000

46.50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

1.974.606

1.994.490

38

1,65 m3

1.188.400

75.24

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.663.046

2.682.930

39

2,00 m3

1.306.500

86.64

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.830.026

2.849.911

40

2,30 m3

1.543.100

94.65

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.226.364

3.249.864

41

2,80 m3

1.928.600

100.80

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.655.582

3.679.082

42

3,20 m3

2.862.800

134.40

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

4.917.525

4.941.025

43

4,20 m3

3.817.000

159.60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

6.110.653

6.134.153

44

Gầu đào 2800x600x7000 [thi công móng cọc, tường Barrette]

493.400

510.669

510.669

Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:

45

0,90 m3

2.725.800

51.84

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

3.993.347

4.013.231

46

1,65 m3

3.134.700

65.25

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

4.621.126

4.641.011

47

4,20 m3

7.290.400

89.04

lít diezel

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

8.161.519

8.185.019

Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:

48

2 m3/ph

486.300

132.00

kWh

1x4/7+1x5/7

406.308

427.692

1.095.515

1.116.900

49

3 m3/ph

851.100

247.50

kWh

1x4/7+1x5/7

406.308

427.692

1.641.128

1.662.513

50

8 m3/ph

1.795.300

673.20

kWh

1x4/7+1x6/7

446.500

470.000

3.299.693

3.323.193

Máy ủi - công suất:

51

45,0 CV

326.800

22.95

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

934.125

943.932

52

54,0 CV

347.800

27.54

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.029.407

1.039.215

53

75,0 CV

432.700

38.25

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.295.655

1.305.463

54

105,0 CV

695.400

44.10

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

1.794.939

1.814.823

55

108,0 CV

743.000

46.20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

1.878.014

1.897.898

56

130,0 CV

949.900

54.60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.228.073

2.247.958

57

140,0 CV

1.192.300

58.80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.552.669

2.572.554

58

160,0 CV

1.349.200

67.20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.848.909

2.868.794

59

180,0 CV

1.529.700

75.60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

3.095.291

3.115.176

60

250,0 CV

1.921.700

93.60

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

3.786.446

3.808.446

61

271,0 CV

2.357.200

105.69

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

4.183.338

4.205.338

62

320,0 CV

3.236.600

124.80

lít diezel

1x3/7+1x7/7

464.769

489.231

5.254.272

5.278.733

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:

63

2,50 m3

505.400

37.67

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.391.303

1.401.110

64

2,75 m3

556.300

38.48

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.467.426

1.477.234

65

3,00 m3

584.700

40.50

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.533.749

1.543.557

66

4,50 m3

773.600

58.32

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

2.040.854

2.050.661

67

5,00 m3

840.500

58.32

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.271.000

2.290.885

68

8,0 m3

1.042.300

71.40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.711.563

2.731.448

69

9,0 m3

1.133.100

76.50

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

2.938.080

2.960.080

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

70

9,0 m3

1.507.100

132.00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

4.013.016

4.035.016

71

10,0 m3

1.524.700

138.00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

4.122.595

4.144.595

72

16,0 m3

2.295.300

153.90

lít diezel

1x3/7+1x7/7

464.769

489.231

5.116.307

5.140.768

73

25,0 m3

2.869.000

182.40

lít diezel

1x3/7+1x7/7

464.769

489.231

6.127.834

6.152.295

Máy san tự hành - công suất:

74

54,0 CV

658.300

19.44

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.289.845

1.299.653

75

90,0 CV

819.000

32.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.640.864

1.650.672

76

108,0 CV

892.100

38.88

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.016.549

2.036.434

77

180,0 CV

1.494.500

54.00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

377.808

397.693

2.853.264

2.873.149

78

250,0 CV

1.882.300

75.00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

418.000

440.000

3.641.742

3.663.742

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:

79

50 kg

23.100

3.06

lít xăng

1x3/7

157.846

166.154

256.699

265.006

80

60 kg

28.900

3.57

lít xăng

1x3/7

157.846

166.154

276.866

285.174

81

70 kg

31.200

4.08

lít xăng

1x3/7

157.846

166.154

290.407

298.714

82

80 kg

32.850

4.59

lít xăng

1x3/7

157.846

166.154

302.717

311.024

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:

83

9,0 T

327.200

36.00

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.115.679

1.125.487

84

12,5 T

339.500

38.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.166.483

1.176.291

85

18,0 T

422.800

46.20

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.382.381

1.392.189

86

25,0 T

573.600

54.60

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.689.688

1.701.265

87

26,5 T

604.800

63.00

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.851.958

1.863.535

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

88

9,0 T

533.500

34.00

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.348.267

1.359.844

89

16,0 T

606.200

37.80

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.489.389

1.500.966

90

17,5 T

668.100

42.00

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.624.169

1.635.746

91

25,0 T

761.900

54.60

lít diezel

1x5/7

219.962

231.539

1.883.526

1.895.103

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:

92

8 T

679.100

19.20

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.237.440

1.247.247

93

15T

1.106.200

38.64

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.993.798

2.003.606

94

18T

1.294.500

52.80

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

2.416.427

2.426.235

95

25T

1.455.700

67.20

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

2.780.489

2.790.297

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

96

5,5 T

411.900

25.92

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.039.574

1.049.381

97

9,0 T

511.100

36.00

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.303.242

1.313.050

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

98

8,50 T

319.100

24.00

lít diezel

1x3/7

157.846

166.154

868.282

876.589

99

10,0 T

415.300

26.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.037.650

1.047.457

100

12,2 T

450.900

32.16

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.163.642

1.173.450

101

13,0 T

486.900

36.00

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.260.959

1.270.767

102

14,5 T

552.700

38.40

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.368.810

1.378.618

103

15,5 T

686.100

41.76

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.531.524

1.541.331

Máy lu rung không tự hành [quả đầm 16 T] - trọng lượng:

104

10 T

521.500

40.32

lít diezel

1x4/7

186.346

196.154

1.333.877

1.343.685

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

105

2,0 T

159.800

12.00

lít xăng

1x2/4 Loại < 3,5 Tấn

187.808

197.693

616.775

626.660

106

2,5 T

191.000

13.00

lít xăng

1x3/4 Loại < 3,5 Tấn

222.885

234.616

703.169

714.900

107

4,0 T

213.450

20.00

lít xăng

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

187.808

197.692

823.105

832.990

108

5,0 T

277.250

25.00

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

187.808

197.692

924.108

933.993

109

6,0 T

311.450

29.00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

222.885

234.615

1.063.901

1.075.631

110

7,0 T

372.550

31.00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

222.885

234.615

1.172.959

1.184.689

111

10,0 T

488.650

38.00

lít diezel

1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

214.846

226.154

1.399.557

1.410.865

112

12,0 T

528.600

41.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.531.335

1.544.566

113

12,5 T

560.850

42.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.586.662

1.599.893

114

15,0 T

645.000

46.20

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.755.143

1.768.374

115

20,0 T

1.088.850

56.00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

251.385

264.616

2.324.865

2.338.096

Ô tô tự đổ - trọng tải:

116

2,5 T

216.400

18.90

lít xăng

1x2/4 Loại 40,0 tấn

352.231

370.769

7.473.412

7.491.951

Ô tô đầu kéo - công suất:

134

150,0 CV

448.050

30.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn

251.385

264.616

1.225.954

1.239.185

135

180,0 CV

535.500

36.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.418.363

1.431.593

136

200,0 CV

618.750

40.00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

251.385

264.616

1.575.577

1.588.808

137

240,0 CV

764.550

48.00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

251.385

264.616

1.810.563

1.823.794

138

255,0 CV

878.300

51.00

lít diezel

1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

300.346

316.154

2.028.711

2.044.518

139

272,0 CV

1.079.950

56.00

lít diezel

1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

300.346

316.154

2.255.773

2.271.581

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:

140

5,0 m3

670.850

36.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

434.808

457.693

1.829.841

1.852.725

141

6,0 m3

771.600

43.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

434.808

457.693

2.063.508

2.086.393

142

8,0 m3

1.200.800

50.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4Loại 16,55 -25 Tấn

434.808

457.693

2.712.964

2.735.849

143

8,7 m3

1.409.150

52.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn

434.808

457.693

2.994.228

3.017.112

144

10,7 m3

1.898.600

64.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn

434.808

457.693

3.791.310

3.814.195

145

14,5 m3

2.587.800

70.00

lít diezel

1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn

518.846

546.154

4.832.513

4.859.821

Ô tô tưới nước - dung tích:

146

4,0 m3

382.500

20.25

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

187.808

197.693

930.000

939.884

147

5,0 m3

433.900

22.50

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

222.885

234.616

1.030.451

1.042.182

148

6,0 m3

498.300

24.00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn

222.885

234.616

1.122.423

1.134.153

149

7,0 m3

600.300

25.50

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.251.116

1.264.347

150

9,0 m3

694.500

27.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.370.070

1.383.301

151

16 m3

972.000

35.10

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

251.385

264.616

1.692.763

1.705.993

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

152

2,0 m3 [3 T]

379.950

18.90

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5

Chủ Đề