Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD , ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD , ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
Sở Xây dựng công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định đơn giá ca máy trong xây dựng công trình, làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày 15/5/2015 và thay thế cho Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đã công bố kèm theo Công văn số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng./.
Nơi nhận: - Như trên; - UBND tỉnh [báo cáo]; - Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng; - Trang web Sở Xây dựng; - Lưu: VT, QLHĐXD.
KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Đỗ Việt Hưng
THUYẾT MINH BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
- CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
2. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
3. Nghị định 103/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
4. Thông tư số 01/2015/TT-BXD , ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
5. Thông tư số 06/2010/TT-BXD , ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
6. Công văn số 1726/UBND-CNXD, ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN:
1. Phương pháp xác định giá ca máy theo Hướng dẫn kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK
Trong đó:
CCM: Giá ca máy [đồng/ca]
CKH: Chi phí khấu hao [đồng/ca]
CSC: Chi phí sửa chữa [đồng/ca]
CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng [đồng/ca]
CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy [đồng/ca]
CCPK: Chi phí khác [đồng/ca].
2. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng tính cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, áp dụng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng của địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong điều kiện làm việc bình thường.
5. Đối với những ca máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập giá ca máy và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền công bố.
6. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của ca máy trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động [xăng, dầu, điện hoặc khí nén] và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
- Giá nhiên liệu tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Gia Lai chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng [VAT].
- Giá nhiên liệu theo Văn bản số 4391/BCT-TTTN ngày 05/5/2015 của Bộ Công Thương V/v điều chỉnh kinh doanh xăng dầu. Cụ thể:
+ Xăng Ron 92: 17.487,727 đồng/lít
+ Dầu Diesel 0,05S: 14.439,090 đồng/lít
+ Dầu Mazut 180CST [3,5S]: 11.502,727 đồng/kg [10.007,373 đồng/lít]
- Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về giá bán điện.
+ Giá điện: 1.622,01 đồng/kwh
- Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ tính cho một ca máy làm việc [Kp] được quy định theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng như sau:
+ Động cơ Xăng: 1,03
+ Động cơ Diesel: 1,05
+ Động cơ điện: 1,07
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương đầu vào trong tiền lương thợ điều khiển máy được tính với mức 1.900.000đồng/tháng [vùng IV] đối với các huyện, thị xã; mức 2.000.000 đồng/tháng [vùng III] đối với Thành phố Pleiku.
+ Cấp bậc, hệ số lương được áp dụng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
7. Giá ca máy trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng [VAT] của các loại vật tư, phụ tùng nhiên liệu, năng lượng.
8. Giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình như [khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác] thì không tính tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy này.
III. ĐIỀU CHỈNH GIÁ CA MÁY:
- Giá ca máy được điều chỉnh phù hợp với điều kiện cụ thể của từng công trình trên cơ sở mức biến động giá của các yếu tố chi phí tính giá ca máy như nguyên giá, giá nhiên liệu, giá năng lượng, chế độ tiền lương.
- Giá ca máy được điều chỉnh theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp bù trừ trực tiếp;
+ Phương pháp hệ số điều chỉnh;
+ Phương pháp chỉ số giá xây dựng;
1. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp bù trừ trực tiếp: Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp bù trừ trực tiếp [được xác định theo công thức [1]]:
CCMĐC = [CKH + CSC + CCPK] x K1 + CNL x K2 + CTL x K3 [đồng/ca] [1]
- Trong đó:
+ CKH, CSC, CCPK, CNL, CTL: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác, chi phí nhiên liệu, chi phí năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc.
+ K1: Hệ số điều chỉnh nguyên giá, xác định theo công thức [2]
K1 =
Nguyên giá tại thời điểm điều chỉnh
[2]
Nguyên giá tại thời điểm gốc
+ K2: Hệ số điều chỉnh chi phí nhiên liệu, năng lượng, xác định theo công thức [3]
K2 =
Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh
[3]
Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm gốc
+ K3: Hệ số điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, xác định theo công thức [4]
K3 =
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong ca máy tại thời điểm điều chỉnh
[4]
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy tại thời điểm gốc
2. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp hệ số điều chỉnh:
- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp hệ số điều chỉnh được xác định theo công thức[5]:
CCMĐC = CCM x KĐC [đồng/ca] [5]
+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc [đồng/ca]
+ KĐC: hệ số điều chỉnh giá ca máy
- Hệ số điều chỉnh giá ca máy tính theo hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình giữa thời điểm điều chỉnh và thời điểm gốc. Hệ số điều chỉnh lấy theo công bố của Sở Xây dựng hoặc tính toán của Chủ đầu tư.
3. Điều chỉnh giá ca máy theo phương pháp chỉ số giá xây dựng:
- Công thức xác định giá ca máy điều chỉnh [CCMĐC] theo phương pháp chỉ số giá xây dựng được xác định theo công thức [6].
CCMĐC \= CCM x
KMTC2
[đồng/ca] [6]
KMTC1
Trong đó:
+ CCM: giá ca máy tại thời điểm gốc [đồng/ca]
+ KMTC1: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm gốc
+ KMTC2: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc công bố của tỉnh hoặc tính toán của chủ đầu tư.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.
2. Đối với các công trình xây dựng dạng tuyến như đường giao thông, đường dây tải điện, kênh mương, đường ống và các công trình xây dựng dạng tuyến khác, thì chủ đầu tư quyết định giá ca máy của công trình để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí có đủ tư năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.
Ghi chú:
- Đối với trạm trộn bê tông asphan trong bảng giá ca máy [số thứ tự từ 367 đến 372] giá ca máy không tính dầu mazut và dầu diezen vì 2 loại nhiên liệu này được tính trong sản xuất bê tông asphan.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
[Ban hành kèm theo Công bố số: 300/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai]
Số TT
Loại máy và thiết bị
Nguyên giá [1000 VND] [Lấy theo TT06/2010/TT- BXD
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
Chi phí tiền lương thợ [CTL]
Giá ca máy [CCM] đồng/ca
Tại địa bàn các huyện, Thị xã
Tại địa bàn TP.Plei ku
Tại địa bàn các huyện, Thị xã
Tại địa bàn TP.Plei ku
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
1
0,22 m3
510.800
32.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.230.407
1.240.214
2
0,30 m3
618.400
35.10
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.387.798
1.397.605
3
0,40 m3
731.700
42.66
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.590.426
1.600.233
4
0,50 m3
860.200
51.30
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.854.415
1.864.222
5
0,65 m3
971.700
59.40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.284.084
2.303.968
6
0,80 m3
1.068.900
64.80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.466.555
2.486.440
7
1,00 m3
1.202.200
74.52
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
2.820.578
2.844.078
8
1,20 m3
1.650.100
78.30
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.341.463
3.364.963
9
1,25 m3
1.683.600
82.62
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.441.632
3.465.132
10
1,60 m3
2.027.400
113.22
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
4.165.481
4.188.981
11
2,00 m3
2.604.400
127.50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
4.998.648
5.024.610
12
2,30 m3
2.943.500
137.70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.488.217
5.514.179
13
2,50 m3
3.500.700
163.71
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.971.883
5.997.844
14
3,50 m3
6.126.000
196.35
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
8.040.136
8.066.098
15
3,60 m3
6.504.000
198.90
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
8.343.441
8.369.402
16
5,40 m3
7.915.200
218.28
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
9.633.486
9.659.448
17
6,50 m3
10.420.000
332.01
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
13.202.954
13.228.916
18
9,50 m3
16.065.100
397.80
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
18.209.016
18.234.977
19
10,40 m3
18.073.300
408.00
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
19.824.289
19.850.251
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
20
2,5 m3
3.607.600
672.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
4.485.512
4.511.474
21
4,00 m3
4.997.300
924.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.964.828
5.990.790
22
4,60 m3
6.976.400
1.050.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
7.715.331
7.741.292
23
5,00 m3
7.254.800
1.134.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
7.955.685
7.981.647
24
8,00 m3
12.650.600
2.079.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
13.682.200
13.708.161
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
25
0,15 m3
462.600
29.70
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.130.899
1.140.707
26
0,30 m3
637.500
33.48
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.375.082
1.384.890
27
0,75 m3
1.022.800
56.70
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.282.662
2.302.547
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
1
0,22 m3
510.800
32.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.230.407
1.240.214
2
0,30 m3
618.400
35.10
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.387.798
1.397.605
3
0,40 m3
731.700
42.66
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.590.426
1.600.233
4
0,50 m3
860.200
51.30
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.854.415
1.864.222
5
0,65 m3
971.700
59.40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.284.084
2.303.968
6
0,80 m3
1.068.900
64.80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.466.555
2.486.440
7
1,00 m3
1.202.200
74.52
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
2.820.578
2.844.078
8
1,20 m3
1.650.100
78.30
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.341.463
3.364.963
9
1,25 m3
1.683.600
82.62
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.441.632
3.465.132
10
1,60 m3
2.027.400
113.22
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
4.165.481
4.188.981
11
2,00 m3
2.604.400
127.50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
4.998.648
5.024.610
12
2,30 m3
2.943.500
137.70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.488.217
5.514.179
13
2,50 m3
3.500.700
163.71
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.971.883
5.997.844
14
3,50 m3
6.126.000
196.35
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
8.040.136
8.066.098
15
3,60 m3
6.504.000
198.90
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
8.343.441
8.369.402
16
5,40 m3
7.915.200
218.28
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
9.633.486
9.659.448
17
6,50 m3
10.420.000
332.01
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
13.202.954
13.228.916
18
9,50 m3
16.065.100
397.80
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
18.209.016
18.234.977
19
10,40 m3
18.073.300
408.00
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
19.824.289
19.850.251
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
20
2,5 m3
3.607.600
672.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
4.485.512
4.511.474
21
4,00 m3
4.997.300
924.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
5.964.828
5.990.790
22
4,60 m3
6.976.400
1.050.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
7.715.331
7.741.292
23
5,00 m3
7.254.800
1.134.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
7.955.685
7.981.647
24
8,00 m3
12.650.600
2.079.00
kWh
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
13.682.200
13.708.161
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
25
0,15 m3
462.600
29.70
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.130.899
1.140.707
26
0,30 m3
637.500
33.48
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.375.082
1.384.890
27
0,75 m3
1.022.800
56.70
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.282.662
2.302.547
28
1,25 m3
1.818.300
73.44
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.370.534
3.394.034
Máy đào gầu ngoạm [gầu dây] - dung tích gầu:
29
0,40 m3
942.600
59.40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.253.965
2.273.850
30
0,65 m3
1.036.800
64.80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.433.332
2.453.216
31
1,00 m3
1.599.500
82.60
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.354.285
3.377.785
32
1,20 m3
1.926.000
113.20
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
4.065.026
4.088.526
33
1,60 m3
2.448.100
127.50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
4.844.272
4.870.233
34
2,30 m3
3.255.700
163.70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
493.269
519.231
6.190.762
6.216.724
Máy xúc lật - dung tích gầu:
35
0,60 m3
602.400
29.10
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.207.690
1.217.498
36
1,00 m3
795.000
38.76
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.539.634
1.549.442
37
1,25 m3
926.000
46.50
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
1.974.606
1.994.490
38
1,65 m3
1.188.400
75.24
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.663.046
2.682.930
39
2,00 m3
1.306.500
86.64
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.830.026
2.849.911
40
2,30 m3
1.543.100
94.65
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.226.364
3.249.864
41
2,80 m3
1.928.600
100.80
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.655.582
3.679.082
42
3,20 m3
2.862.800
134.40
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
4.917.525
4.941.025
43
4,20 m3
3.817.000
159.60
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
6.110.653
6.134.153
44
Gầu đào 2800x600x7000 [thi công móng cọc, tường Barrette]
493.400
510.669
510.669
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
45
0,90 m3
2.725.800
51.84
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
3.993.347
4.013.231
46
1,65 m3
3.134.700
65.25
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
4.621.126
4.641.011
47
4,20 m3
7.290.400
89.04
lít diezel
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
8.161.519
8.185.019
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
48
2 m3/ph
486.300
132.00
kWh
1x4/7+1x5/7
406.308
427.692
1.095.515
1.116.900
49
3 m3/ph
851.100
247.50
kWh
1x4/7+1x5/7
406.308
427.692
1.641.128
1.662.513
50
8 m3/ph
1.795.300
673.20
kWh
1x4/7+1x6/7
446.500
470.000
3.299.693
3.323.193
Máy ủi - công suất:
51
45,0 CV
326.800
22.95
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
934.125
943.932
52
54,0 CV
347.800
27.54
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.029.407
1.039.215
53
75,0 CV
432.700
38.25
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.295.655
1.305.463
54
105,0 CV
695.400
44.10
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
1.794.939
1.814.823
55
108,0 CV
743.000
46.20
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
1.878.014
1.897.898
56
130,0 CV
949.900
54.60
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.228.073
2.247.958
57
140,0 CV
1.192.300
58.80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.552.669
2.572.554
58
160,0 CV
1.349.200
67.20
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.848.909
2.868.794
59
180,0 CV
1.529.700
75.60
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
3.095.291
3.115.176
60
250,0 CV
1.921.700
93.60
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
3.786.446
3.808.446
61
271,0 CV
2.357.200
105.69
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
4.183.338
4.205.338
62
320,0 CV
3.236.600
124.80
lít diezel
1x3/7+1x7/7
464.769
489.231
5.254.272
5.278.733
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
63
2,50 m3
505.400
37.67
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.391.303
1.401.110
64
2,75 m3
556.300
38.48
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.467.426
1.477.234
65
3,00 m3
584.700
40.50
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.533.749
1.543.557
66
4,50 m3
773.600
58.32
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
2.040.854
2.050.661
67
5,00 m3
840.500
58.32
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.271.000
2.290.885
68
8,0 m3
1.042.300
71.40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.711.563
2.731.448
69
9,0 m3
1.133.100
76.50
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
2.938.080
2.960.080
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
70
9,0 m3
1.507.100
132.00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
4.013.016
4.035.016
71
10,0 m3
1.524.700
138.00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
4.122.595
4.144.595
72
16,0 m3
2.295.300
153.90
lít diezel
1x3/7+1x7/7
464.769
489.231
5.116.307
5.140.768
73
25,0 m3
2.869.000
182.40
lít diezel
1x3/7+1x7/7
464.769
489.231
6.127.834
6.152.295
Máy san tự hành - công suất:
74
54,0 CV
658.300
19.44
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.289.845
1.299.653
75
90,0 CV
819.000
32.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.640.864
1.650.672
76
108,0 CV
892.100
38.88
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.016.549
2.036.434
77
180,0 CV
1.494.500
54.00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
377.808
397.693
2.853.264
2.873.149
78
250,0 CV
1.882.300
75.00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
418.000
440.000
3.641.742
3.663.742
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
79
50 kg
23.100
3.06
lít xăng
1x3/7
157.846
166.154
256.699
265.006
80
60 kg
28.900
3.57
lít xăng
1x3/7
157.846
166.154
276.866
285.174
81
70 kg
31.200
4.08
lít xăng
1x3/7
157.846
166.154
290.407
298.714
82
80 kg
32.850
4.59
lít xăng
1x3/7
157.846
166.154
302.717
311.024
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
83
9,0 T
327.200
36.00
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.115.679
1.125.487
84
12,5 T
339.500
38.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.166.483
1.176.291
85
18,0 T
422.800
46.20
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.382.381
1.392.189
86
25,0 T
573.600
54.60
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.689.688
1.701.265
87
26,5 T
604.800
63.00
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.851.958
1.863.535
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
88
9,0 T
533.500
34.00
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.348.267
1.359.844
89
16,0 T
606.200
37.80
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.489.389
1.500.966
90
17,5 T
668.100
42.00
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.624.169
1.635.746
91
25,0 T
761.900
54.60
lít diezel
1x5/7
219.962
231.539
1.883.526
1.895.103
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
92
8 T
679.100
19.20
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.237.440
1.247.247
93
15T
1.106.200
38.64
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.993.798
2.003.606
94
18T
1.294.500
52.80
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
2.416.427
2.426.235
95
25T
1.455.700
67.20
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
2.780.489
2.790.297
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
96
5,5 T
411.900
25.92
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.039.574
1.049.381
97
9,0 T
511.100
36.00
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.303.242
1.313.050
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
98
8,50 T
319.100
24.00
lít diezel
1x3/7
157.846
166.154
868.282
876.589
99
10,0 T
415.300
26.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.037.650
1.047.457
100
12,2 T
450.900
32.16
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.163.642
1.173.450
101
13,0 T
486.900
36.00
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.260.959
1.270.767
102
14,5 T
552.700
38.40
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.368.810
1.378.618
103
15,5 T
686.100
41.76
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.531.524
1.541.331
Máy lu rung không tự hành [quả đầm 16 T] - trọng lượng:
104
10 T
521.500
40.32
lít diezel
1x4/7
186.346
196.154
1.333.877
1.343.685
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
105
2,0 T
159.800
12.00
lít xăng
1x2/4 Loại < 3,5 Tấn
187.808
197.693
616.775
626.660
106
2,5 T
191.000
13.00
lít xăng
1x3/4 Loại < 3,5 Tấn
222.885
234.616
703.169
714.900
107
4,0 T
213.450
20.00
lít xăng
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
187.808
197.692
823.105
832.990
108
5,0 T
277.250
25.00
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
187.808
197.692
924.108
933.993
109
6,0 T
311.450
29.00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
222.885
234.615
1.063.901
1.075.631
110
7,0 T
372.550
31.00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
222.885
234.615
1.172.959
1.184.689
111
10,0 T
488.650
38.00
lít diezel
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
214.846
226.154
1.399.557
1.410.865
112
12,0 T
528.600
41.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.531.335
1.544.566
113
12,5 T
560.850
42.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.586.662
1.599.893
114
15,0 T
645.000
46.20
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.755.143
1.768.374
115
20,0 T
1.088.850
56.00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
251.385
264.616
2.324.865
2.338.096
Ô tô tự đổ - trọng tải:
116
2,5 T
216.400
18.90
lít xăng
1x2/4 Loại 40,0 tấn
352.231
370.769
7.473.412
7.491.951
Ô tô đầu kéo - công suất:
134
150,0 CV
448.050
30.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
251.385
264.616
1.225.954
1.239.185
135
180,0 CV
535.500
36.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.418.363
1.431.593
136
200,0 CV
618.750
40.00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
251.385
264.616
1.575.577
1.588.808
137
240,0 CV
764.550
48.00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
251.385
264.616
1.810.563
1.823.794
138
255,0 CV
878.300
51.00
lít diezel
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
300.346
316.154
2.028.711
2.044.518
139
272,0 CV
1.079.950
56.00
lít diezel
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
300.346
316.154
2.255.773
2.271.581
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
140
5,0 m3
670.850
36.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
434.808
457.693
1.829.841
1.852.725
141
6,0 m3
771.600
43.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
434.808
457.693
2.063.508
2.086.393
142
8,0 m3
1.200.800
50.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4Loại 16,55 -25 Tấn
434.808
457.693
2.712.964
2.735.849
143
8,7 m3
1.409.150
52.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
434.808
457.693
2.994.228
3.017.112
144
10,7 m3
1.898.600
64.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
434.808
457.693
3.791.310
3.814.195
145
14,5 m3
2.587.800
70.00
lít diezel
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
518.846
546.154
4.832.513
4.859.821
Ô tô tưới nước - dung tích:
146
4,0 m3
382.500
20.25
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
187.808
197.693
930.000
939.884
147
5,0 m3
433.900
22.50
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
222.885
234.616
1.030.451
1.042.182
148
6,0 m3
498.300
24.00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
222.885
234.616
1.122.423
1.134.153
149
7,0 m3
600.300
25.50
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.251.116
1.264.347
150
9,0 m3
694.500
27.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.370.070
1.383.301
151
16 m3
972.000
35.10
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
251.385
264.616
1.692.763
1.705.993
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
152
2,0 m3 [3 T]
379.950
18.90
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5