Cùng em học Toán lớp 4 trang 40 tuần 29

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 4 Toán học Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43 hay nhất !!

Giới thiệu | Liên hệ

© Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải.   |  Điều khoản sử dụng

Bài làm:

Bài 1

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Hướng dẫn giải:

Nhìn hình đã cho, xác định số góc nhọn, góc vuông, góc tù trong mỗi hình rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Hình tam giác OPQ có 1 góc vuông [Đúng]

Hình tam giác MNP có 1 góc vuông [Đúng]

Hình tam giác DEG có 1 góc tù [Đúng]

Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn [Sai].

Bài 2

a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm

    ……

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

hình chữ nhật ABCD [hình vừa vẽ được ở trên] có:

- Chu vi là ……. cm

- Diện tích là ……… cm2

Hướng dẫn giải:

- Dùng ê ke vẽ hình chữ nhật có các cạnh bằng độ dài cho trước.

- Chu vi của hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng [cùng đơn vị đo] rồi nhân với 2.

-  Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

a]

b] Chu vi của hình chữ nhật là :

             [4 + 3] x 2 = 14 [cm]

Diện tích của hình chữ nhật là :

              4 x 3 = 12 [cm2]

Bài 3

Đặt tính rồi tính:

510968 + 474071           679465 + 436629

………                                    ………

………                                    ………

………                                    ………

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 18m. Chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

- Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng bằng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

- Tính diện tích của hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

            [18 + 4] : 2 = 11 [m]

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

             11 – 4 = 7 [m]

Diện tích của hình chữ nhật là:

             11 x 7 = 77 [m2]

                           Đáp số: 77m2.

Bài 1 [trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Cho a = 7kg, b = 4kg. Tỉ số của a và b là:

Hướng dẫn giải:

Khoanh vào đáp án A.

Bài 2 [trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của 2 số184016
Tỉ số của 2 số5/89/53/7
Số bé
Số lớn

Hướng dẫn giải:

Hiệu của 2 số184016
Tỉ số của 2 số5/89/53/7
Số bé18: [8 – 5] x 5 = 3040: [9 – 5] x 5 = 5016: [7 – 3] x 3 = 12
Số lớn18 + 30 = 4850 + 40 = 9016 + 12 = 28

Giải thích:

Số bé = Hiệu của 2 số: hiệu số phần x số phần của số nhỏ.

Số lớn = số bé + hiệu.

Bài 3 [trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Đoạn dây màu xanh dài hơn đoạn dây màu đỏ là 27m. Tỉ số độ dài của 2 đoạn dây đó là 2/5. Tìm độ dài của đoạn dây màu xanh, đoạn dây màu đỏ.

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ sau:

Vậy độ dài đoạn dây màu xanh là:

27: 3 x 5 = 45 [m]

Độ dài đoạn dây màu đỏ là:

27: 3 x 2 = 18 [m]

Đáp số: đoạn màu xanh: 45m; đoạn màu đỏ: 18m.

Bài 4 [trang 41 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Số bi của Minh nhiều hơn Hùng là 27 viên. Biết rằng số viên bi của Minh gấp 4 lần số viên bi của Hùng. Tìm số viên bi của Minh và số viên bi của Hùng.

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ:

Ta có số viên bi của Hùng là:

27: 3 = 9 [viên bi]

Số viên bi của Minh là:

9 x 4 = 36 [viên bi]

Đáp số: Minh: 36 viên; Hùng: 9 viên.

Bài 5 [trang 41 Cùng em học Toán 4 Tập 2]:

a] Nêu bài toán theo sơ đồ dưới đây:

b] Trả lời:

Tháng thứ nhất: ........... kg............

Tháng thứ 2: ............ kg............

Hướng dẫn giải:

a] Một cửa hàng tháng thứ 2 đã bán được nhiều hơn tháng đầu là 360kg muối. Biết rằng số muối đã bán được ở tháng thứ đầu bằng 3/5 tháng thứ 2. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

b] Trả lời:

Tháng thứ nhất bán được: 360: 2 x 3 = 540 [kg]

Tháng thứ 2 bán được: 540 + 360 = 900 [kg]

Bài 6 [trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp:

Quãng đường từ nhà Mai tới trường học gồm 2 đoạn đường [xem hình vẽ], đoạn đường từ nhà Mai đi tới chợ bằng 3/10 đoạn đường từ nhà Mai tới trường. Biết đoạn đường từ chợ tới trường học là 1400m. Hỏi đoạn đường từ nhà Mai tới trường dài bao nhiêu mét?

Trả lời: Quãng đường từ nhà Mai tới trường học là..................

Hướng dẫn giải:

Trả lời: quãng đường từ nhà Mai tới trường học là 2000m [hay 2km]

Giải thích:

Hiệu số các phần là: 10 – 3 = 7 [phần]

Quãng đường từ nhà Mai đi tới trường bằng: 1400: 7 x 10 = 2000 [m]

Bài 7 [trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2 số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5. Vậy hai số đó là..............

Hướng dẫn giải:

Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5.2 số cần tìm là 24 và 40.

Giải thích:

Số bé là: 64: [3 + 5] x 3 = 24

Số lớn là: 64 – 24 = 40.

Bài 8 [trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Giải bài toán:

Tổng số lượt khách tham quan du lịch trong tuần này và tuần trước là 360 lượt khách. Vì điều kiện thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan tuần này giảm 2 lần so với tuần trước. Tính số lượt khách tham quan trong mỗi tuần.

Hướng dẫn giải:

Số lượt khách tham quan vào tuần trước là:

360: [2 + 1] x 2 = 240 [lượt]

Số lượt khách tham quan trong tuần này là:

360 – 240 = 120 [lượt].

Đáp số: tuần trước: 240 lượt; tuần này: 120 lượt.

Vui học [trang 43 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Điền tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Mẹ đi siêu thị mua rau, thịt, cá và một số loại hoa quả. Biết rằng số tiền mua hoa quả bằng 1/5 số tiền dành để mua các loại thực phẩm khác. Mẹ đã đưa cho nhân viên ở quầy thu ngân số tiền là 500 000 đồng và được trả lại là 50 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua hoa quả hết bao nhiêu tiền?

Trả lời: .........................

Hướng dẫn giải:

Trả lời: Mẹ đã mua hoa quả hết 75 000 đồng.

Giải thích:

Giá tiền của tất cả các loại thực phẩm khác là: 500 000 – 50 000 = 450 000 [đồng].

Số tiền mẹ mua hoa quả là: 450 000: [1 + 5] = 75 000 [đồng].

Bài trước: Tuần 28 trang 36, 37, 38, 39 [trang 36 Cùng em học Toán 4 Tập 2] Bài tiếp: Tuần 30 trang 44, 45, 46 [trang 44 Cùng em học Toán 4 Tập 2]

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5. Hai số đó là …….

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Vui học

Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường [xem hình vẽ], đoạn đường từ nhà Mai đến chợ bằng \[\dfrac{3}{{10}}\] đoạn đường từ nhà Mai đến trường học. Biết đoạn đường từ chợ đến trường học là 1400m. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

- Vẽ sơ đồ : Coi đoạn đường từ nhà Mai đến chợ [vai trò là số bé] gồm 3 phần bằng nhau thì quãng đường từ nhà Mai đến trường học [vai trò là số lớn] gồm 10 phần như thế.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn].

Lưu ý : Hai bước cuối có thể làm gộp thành 1 bước.

Lời giải chi tiết:

Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 3 = 7 [phần]

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài số mét là:

1400 : 7 × 10 = 2000 [m]

                 Đáp số: 2000m.

Bài 8

Giải bài toán:

Tổng lượng khách tham quan khu di tích tuần này và tuần trước là 360 lượt khách. Do thời tiết khôg thuận lợi nên số lượt khách tham quan tuần này giảm 2 lần so với tuần trước. Tính lượng khách tham quan từng tuần.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số khách tham quan tuần này [đóng vai trò số bé] gồm 1 phần thì số khách tham quan tuần trước [đóng vai trò số lớn] gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 [phần] 

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 : 3 × 2 = 240 [lượt khách]

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 – 240 = 120 [lượt khách] 

      Đáp số: Tuần trước: 240 lượt khách;

                  Tuần này: 120 lượt khách.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề