Giới thiệu đại học bằng tiếng Anh

Có lẽ trong cuộc đời của mỗi học sinh, ai cũng sẽ có mơ ước về một trường đại học riêng cho mình. Hơn nữa, với mùa thi đại học đang đến gần, chủ đề về trường đại học lại càng sôi nổi hơn. Và đề bài viết tiếng anh về trường đại học cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong đề thi viết. Như vậy, chủ đề này viết như thế nào? Hãy cùng chúng mình khám phá nhé!

Hướng dẫn chi tiết cách làm bài viết tiếng anh về trường đại học

Như những bài văn khác, để đảm bảo cấu trúc của một bài văn, bạn cần phải lên dàn bài theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.

Đề tài này khá khó vì đòi hỏi bạn phải có kiến thức thực tiễn, nếu như chưa tìm hiểu kỹ càng, có thể sẽ gặp khó khăn đối với đề này.

Để có thể giúp học sinh xác định được mong muốn và đi đúng hướng ngành nghề yêu thích. Đề bài viết tiếng anh về trường đại học sẽ có 3 dạng chính sau:

  • Hỏi về ngôi trường đại học mà học sinh mơ ước [ví dụ: Tell about my dream university]
  • Giúp học sinh xác định được sự khác nhau giữa môi trường đại học và môi trường trung học phổ thông [ ví dụ: What is the difference between a university and a high school?]
  • Giúp học sinh xác định được môi trường đại học tốt để theo học [ ví dụ: Which university should choose to study?]

Một số từ vựng mà bạn có thể sử dụng liên quan đến trường đại học:

  • Canteen : khu bán thức ăn
  • Computer Room: phòng máy tính
  • Laboratory : phòng thí nghiệm
  • Parking area: bãi đỗ xe
  • Campus: khuôn viên trường học
  • Be expelled from/be suspended from
  • Club: câu lạc bộ
  • Graduate: tốt nghiệp
  • Scholarship: học bổng
  • Workshop : hội thảo
  • Lecture : giảng viên
  • Lecture hall: giảng đường
  • Credit : tín chỉ
  • Bachelor’s degree : bằng cử nhân
  • Dormitory: ký túc xá
  • Thesis: khóa luận
  • Major : chuyên ngành

3 bài viết tiếng anh về trường đại học  

Mẫu 1: Giới thiệu về trường đại học mơ ước

I am a normal person with a desire to progress to college after high school. Seeing my brothers and sisters succeed after college, the more I want to go to college, so that I can work to support my parents later.

[Tôi là một người bình thường với mong muốn sau khi tốt nghiệp cấp 3 có thể tiến bước lên đại học. Nhìn thấy những anh chị thành đạt sau khi học đại học thì tôi lại càng mong muốn được học đại học, để sau này đi làm phụ dưỡng bố mẹ.]

The university I have always dreamed of is the University of Economics. I toured at this school, the campus is very large, which makes me feel so small.

[Ngôi trường đại học tôi hằng mơ ước là trường ĐH Kinh tế. Tôi đã được đi tham quan tại ngôi trường này, khuôn viên trường rất rộng, điều này làm tôi cảm thấy mình thật nhỏ bé.]

After that, I was guided by instructors to visit the classrooms and school facilities. I was quite surprised, because my high school did not have such modern learning facilities.

Sau đó, tôi được anh chị hướng dẫn tham quan các phòng học và cơ sở vật chất của trường. Tôi khá bất ngờ, vì trường cấp ba của tôi không có những thiết bị phục vụ học tập hiện đại như vậy.]

In addition, I also heard many good reviews about the school from my older brothers and sisters. That’s why I really want to be able to study here.

[Bên cạnh đó, tôi cũng được nghe nhiều review tốt về trường từ những anh chị khóa trước. Vì vậy mà tôi rất mong muốn có thể học tại đây.]

Currently, I am very interested in business and selling, I am trying to study for exams to study Business Administration at the University of Economics.

[Hiện tại tôi rất thích việc kinh doanh và rất thích bán hàng, tôi đang cố gắng ôn thi để học ngành Quản trị kinh doanh của trường ĐH Kinh tế.]

Mẫu 2: Tại sao nên chọn một trường uy tín?

Choosing a prestige and quality university is one of the biggest success steps in a student’s life. Because, nowadays there are too many universities with praise and PR that are not authentic about the lecturers and the quality of the output..

[Chọn một trường đại học uy tín chính là một trong những bước thành công lớn nhất của đời sinh viên. Bởi vì, hiện tại có quá nhiều được đại học với những lời ca ngợi và PR không xác thực về giảng viên cũng như là chất lượng đầu ra đảm bảo.]

In order to choose a suitable university for yourself, you need to first determine what your industry orientation is? Do you like to do business, do you like to be a sales person, do you like to be a singer, do you like to be a doctor or do you like to be an engineer? When determining your needs, you should be selective about the schools that offer the industry-oriented training you attend. From there, you sort by the criteria that you desire. For example: low tuition fees, modern facilities, low student unemployment, …

[Để có thể chọn cho mình một trường đại học phù hợp, thì trước tiên bạn cần phải xác định được hướng ngành của mình là gì? Bạn thích làm kinh doanh, bạn thích làm bán hàng, bạn thích làm ca sĩ, bạn thích làm bác sĩ hay bạn thích làm một kỹ sư? Khi xác định được nhu cầu của bản thân, bạn nên chọn lọc những trường có đào tạo hướng ngành mà bạn theo học. Từ đó, bạn sắp xếp theo những tiêu chí mà bạn mong muốn. Ví dụ: học phí rẻ, cơ sở vật chất hiện đại, tỉ lệ sinh viên thất nghiệp thấp,…]

Thus, to choose a prestigious university is not difficult, but you need to choose a school that is both prestigious and suitable for yourself.

[Như vậy, để lựa chọn một trường đại học uy tín không phải khó, nhưng bạn cần phải lựa chọn ngôi trường vừa uy tín và phù hợp với bản thân mình.]

Mẫu 3: Nên lựa chọn trường nào để theo học?

The most difficult question of a student’s time before college is “which university should choose to study?”

[Câu hỏi khó nhất của thời học sinh trước khi lên đại học chính là nên lựa chọn trường đại học nào để theo học.]

The university environment is extremely different from the high school environment, so it is not advisable to choose which university to attend but to determine what to do to adapt to the university environment.

[Môi trường đại học cực kỳ khác với môi trường THPT, vì vậy mà không phải nên lựa chọn trường đại học nào để theo học mà là nên xác định bản thân phải làm gì để thích ứng được với môi trường đại học.]

Because, going to college is mostly self-study. Most universities will guide students in directions and only teach the necessary knowledge. Therefore, most students have to find out the problem by themselves and give solutions.

[Bởi vì, học đại học đa phần là tự học và tự nghiên cứu. Đa số các trường đại học sẽ hướng dẫn cho sinh viên những hướng đi và chỉ giảng dạy những kiến thức cần thiết. Vậy nên, đa phần sinh viên phải tự tìm hiểu vấn đề và đưa ra hướng xử lý.]

So which university should you choose to study? In my opinion, you should choose a university that meets your essential requirements. Don’t choose a college by the majority because you won’t know what you’ll get in return.

[Như vậy nên lựa chọn trường đại học nào để theo học? Theo tôi, bạn nên lựa chọn trường đại học đáp ứng được những yêu cầu thiết yếu của bạn. Đừng chọn trường đại học theo số đông vì bạn sẽ không biết được bạn sẽ nhận lại gì.]

Lời kết

Vậy là chúng mình đã hướng dẫn xong cách viết bài viết tiếng anh về trường đại học. Hy vọng với những kiến thức trên, bạn có thể đạt điểm cao trong bài writing của mình.

XEM THÊM:

Với sinh viên đại học, chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh là chủ đề khá quen thuộc và bắt gặp thường xuyên trong các bài kiểm tra viết và nói. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé.

Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

University

Trường đại học

School yard

Sân trường

Class

Lớp học

Large

Rộng 

Convenient

Tiện nghi

Modern

Hiện đại

Amphitheater

Giảng đường

Lecturers

Giảng viên

Student

Sinh viên

Scholarship

Học bổng

Study

Khóa luận

Library

Thư viện

Laboratory

Phòng thí nghiệm

Specialized

Chuyên ngành 

Establish

Thành lập

architecture

Kiến trúc

Style

Phong cách

 >>>Mời tham khảo: Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất

Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of ​​up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.

Bản dịch nghĩa

Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.

Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.

Bản dịch nghĩa

Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh

Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.

Bản dịch nghĩa

Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.

Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh

As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.

Bản dịch nghĩa

Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên. 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà

Video liên quan

Chủ Đề