Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu


Quý khách đang tìm kiếm từ khóa Đặt câu với từ bao nhiêu…bấy nhiêu được Cập Nhật vào lúc : 2022-01-18 15:10:04 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tìm hiểu thêm Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.


trang chủ»Văn kể chuyện »


Nối những vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng


A] Ghi nhớ :


Để thể hiện quan hệ về nghĩa Một trong những vế câu, ngoài QHT, ta còn tồn tại thể nối những vế câu ghép bằng một số trong những cặp từ hô ứng như :


Vừa. đã.; chưa. đã.; mới. đã.; vừa. đã..; càng.càng..


Đâu đấy.; nào. ấy.; sao.vậy.; bao nhiêu..bấy nhiêu.

B] Bài tập thực hành thực tiễn :


Bài 1 :


Xác định những vế câu, cặp từ hô ứng nối những vế câu trong từng câu ghép dưới đây :


a] Mẹ bảo sao / thì con làm vậy.


b] Học sinh nào chăm chỉ / thì học viên đó đạt kết quả cao trong học tập.


c] Anh cần bao nhiêu / thì anh lấy bấy nhiêu.


d] Dân càng giàu / thì nước càng mạnh.

Bài 2:


Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống :


a] Nó về đến nhà , bạn nó gọi đi ngay.


b] Gió to, con thuyền .lướt nhanh trên biển khơi.


c] Tôi đi nó cũng đi


d] Tôi nói.., nó cũng nói.


*Đáp án :


a] vừa đã


b] càng.càng


c] . đâu. đấy.


d] sao.vậy.

Bài 3 :


Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn hảo nhất những câu ghép :


a] Mưa càng lâu,


b] Tôi còn chưa kịp nói gì,.


c] Nam vừa bước lên xe buýt,


d] Các bạn đi đâu thì.


*Đáp án :


a] .. đường càng lầy lội.


b] ..nó đã bỏ chạy.


c] ..xe đã chuyển bánh.


d] ..tôi theo đấy.


Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” của nội dung bài viết trên hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của nội dung bài viết trên:


  • //vanmau vn/2996/noi-cac-ve-cau-ghep-bang-cap-tu-ho-ung/

  • Đặt câu ghép với những cặp ho ung sau vì nên vua dã càng tuy

  • Đặt câu ghép với những cặp hôứng sau vì nên

  • cap tu ho ung

  • từ hô ứng là gì

  • VD câu ghép đại từ

  • điền những từ hô ưng còn thiêu

  • ,


    Reply 8 0

    Chia sẻ

    Từ  “Bấy nhiêu” trong câu: "Chỉ bấy nhiêu thôi là đủ rồi"  thuộc từ loại gì?

    A.   Quan hệ từ              B. Đại từ                   C. Từ Láy                    D. Từ ghép đẳng lập

    Các câu hỏi tương tự

    Đại từ

    Câu 1. Đại từ là gì?A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữcảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiB. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt độngC. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượngD. Cả 3 đáp án trên đều đúngCâu 2. Có mấy loại đại từ?A. 2 loạiB. 3 loạiC. 4 loạiD. 5 loạiCâu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?A. ĐúngB. SaiĐáp án: BCâu 4. Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?A. Để hỏiB. Để trỏ số lượngC. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

    D. Để hỏi về người, sự vật

    Câu 5. Xác định đại từ có trong câu “ Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớnhững hoa cùng người” là?A. Mình, taB. Hoa, ngườiC. NhớD. VềCâu 6. Xác định đại từ trong câu sau: “Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, aicũng sợ” ?A. AiB. Chúng tôi, aiC. Chúng tôiD. CũngCâu 7. Xác định đại từ trỏ người trong ví dụ sau: “Đã bấy lâu nay bác tới nhà/Trẻ thời đi vắng chợ thời xa” ?A. ĐãB. Bấy lâuC. BácD. TrẻCâu 8. Từ loại dùng làm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích sau là gì?Phú nông gần đất xa trờiHọp riêng con lại, nói lời thiết thaRằng: “Ruộng đất ông cha để lại

    Các con đừng dại mà bán đi”

    A. Động từB. Phó từC. Danh từD. Tính từCâu 9. Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quengọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?A. TôiB. Tôi, nóC. Tôi, Kiều Phương

    D. Nó, Mèo

    Ai làm đúng r mik tích choa >:3

    Các câu hỏi tương tự

    Câu ca dao “Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” thuộc chủ đề nào?

    A. Tình cảm gia đình

    B. Tình yêu quê hương, đất nước

    C. Than thân

    D. Châm biếm

    Câu ca dao “Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” diễn tả điều gì? 

    A. Diễn tả nỗi nhớ, sự yêu kính đối với ông bà 

    B. Diễn tả tình cảm của những người yêu ngôi nhà, nơi cư trú của mỗi con người 

    C. Diễn tả được tình cảm yêu quý, kính trọng, nỗi nhớ của con cháu đối với ông bà 

    D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Trong tiếng Việt, đại từ là gì? nó là thành phần phụ gì trong câu, có tác dụng gì? Những kiến thức này sẽ được thuvienhoidap giải thích chi tiết trong bài viết thuộc chủ đề ngữ văn này.

    Video có mấy loại đại từ ?

    Hãy tham khảo đại từ sao thế nào là đại từ dùng làm gì ? bên dưới nhé !

    Khái niệm đại từ là gì?

    a – Khái niệm thế nào là đại từ ?

    Đại từ là những từ dùng để xưng hô, gọi đáp, thay thế các thành phần phụ khác trong câu như danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… Với mục đích chính là tránh lặp lại nhiều từ, sử dụng nhiều từ giống nhau trong câu.

    b – Tác dụng của đại từ trong câu

    Đại từ có thể thay thế vai trò của chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Hoặc làm phụ ngữ cho tính từ, bổ ngữ cho động từ, danh từ với mục đích là thay thế, làm đa dạng vốn từ trong giao tiếp.

    c- Ví dụ về đại từ 

    • Ví dụ 1: Bọn nó ngày nào cũng đi làm thêm. 
    • Ví dụ 2: Tôi sinh ra và lớn lên ở một vùng quê nghèo.
    • Ví dụ 3: Cái gì đang phát ra âm thanh vậy?

    Các loại đại từ trong tiếng Việt

    Trong tiếng Việt, đại từ được chia thành nhiều loại tùy thuộc vào cách sử dụng và vị trí của đại từ trong câu. Cụ thể gồm những dạng đại từ sau:

    a – Đại từ để trỏ

    Là loại đại từ dùng để thay thế cho chủ ngữ, vị ngữ dùng để trỏ người, sự vật, sự việc, hiện tượng, số lượng, hoạt động, tính chất. Có tác dụng giúp ngôn ngữ tự nhiên hơn, gần gũi và thân quen với người nghe, người đọc.

    Đại từ để trỏ được chia làm 3 loại nhỏ gồm:

    Đại từ trỏ người, sự vật

    Gồm các ĐT như “ tôi, tao, tớ, cậu, mày, chúng tôi, chúng nó, thằng, con, hắn, chúng tôi, chúng mày…”  Đây đều là các từ thường sử dụng trong trò chuyện và thường ít xuất hiện trong thơ ca.

    Ví dụ về đại từ trỏ người sự vật

    • Ví dụ 1: Tao thích Lan từ lần đầu gặp mặt à.
    • Ví dụ 2: Chúng tôi là những người bạn thân từ nhỏ.
    • Ví dụ 3: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

    Đại từ trỏ số lượng

    Gồm các từ như “ bao nhiêu, bấy nhiêu, bấy, bao…” để hỏi số lượng, cân nặng, giá trị của sự vật, sự việc.

    Ví dụ về đại từ để trỏ số lượng

    • Ví dụ 1: Còn có bấy nhiêu gạo đây làm sao đủ ăn tới cuối tháng.
    • Ví dụ 2: Chúng nó có tất cả bao nhiêu đứa?
    • Ví dụ 3: Bao giờ cho tới tháng mười?

    Đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc

    Gồm các từ như “ vậy, sao vậy, như thế nào, thế nào…” dùng để đặt các câu hỏi liên quan đến tính chất, nguyên nhân của sự việc nào đó.

    Ví dụ đại từ trỏ hoạt động:

    • Ví dụ 1: Chuyện là như vậy đó anh hiểu không?
    • Ví dụ 2: Tôi đi ra ngoài. Thấy vậy thằng bé cũng chạy theo sau.

    b – Đại từ để hỏi

    Là loại đại từ dùng để đặt các câu hỏi về những sự vật, sự việc, hiện tượng cho người khác hoặc cho chính mình.

    Loại đại từ này cũng được chia thành các dạng nhỏ như:

    Đại từ để hỏi sự vật, sự việc, hỏi người: Gồm các từ như “ ai, cái gì, gì, sao, nào…” thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.

    • Ví dụ 1 : Nước nào không có biển?
    • Ví dụ 2: Con gì to nhất thế giới?
    • Ví dụ 3: Cầu vồng có màu gì?

    Đại từ để hỏi số lượng: Gồm các từ như “ bấy nhiêu, bao nhiêu, mấy… “ 

    • Ví dụ 1: Bài kiểm tra toán Mai được bao nhiêu điểm?
    • Ví dụ 2: Cả ngày mà làm được có bấy nhiêu việc à?

    Đại từ để hỏi hoạt động, tính chất sự việc: Gồm các từ “ sao, thế nào…” 

    Ví dụ: Tình hình sức khỏe của Lan thế nào rồi?

    c – Đại từ nhân xưng

    Là loại đại từ để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hay còn gọi là đại từ chỉ ngôi, gồm có 3 loại chính là:

    • Ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói nào đó, không chỉ chính xác đính danh cụ thể. Gồm các từ như “ tôi, họ, ta, tớ…” Ví dụ: Mỗi người họ đều có một khả năng đặc biệt. 
    • Ngôi thứ hai dùng để chỉ người nghe, gồm các từ “ cậu, bạn, mày…. Ví dụ: Tôi đã nói nhiều lần mà cậu có bao giờ nghe đâu.
    • Ngôi thứ 3 thường được xem là đại từ bị động, thường được người thứ nhất và người thứ hai nói đến, gồm các từ như “ bọn họ, tụi nó, chúng nó…”. Ví dụ: Hai anh em tôi không đánh lại được chúng nó đâu.

    d – Đại từ xưng hô, gọi đáp 

    Loại đại từ này thường được sử dụng để phân biệt cấp bậc, địa vị, vai vế trong giao tiếp xã hội. Gồm các từ như “ ông, bà, cháu, con, giám đốc, thủ trưởng, sếp, trưởng phòng, lính, nhân viên…”

    • Ví dụ 1: Nam có đến 3 đứa cháu ngoại.
    • Ví dụ 2: Trong công ty, trưởng phòng là người có quyền lực nhất.

    Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi đại từ là gì? Phân loại và những cách sử dụng đại từ chi tiết nhất.

    Từ khóa tìm kiếm : đại từ hỏi về người, sự vật,vd về đại từ,đại từ trỏ hoạt động tính chất,đại từ là gì có mấy loại đại từ,ví dụ của đại từ,đại từ để hỏi về người sự vật,có mấy đại từ,thế nào là đại từ cho ví dụ,đại từ sao thế nào dùng để làm gì,đại từ dùng để trỏ,trỏ người sự vật,đại từ là gì ví dụ,đại từ gồm mấy loại,đại từ chia làm mấy loại,ví dụ về đại từ trỏ người, sự vật,dđại từ là j,ví dụ đại từ để trỏ,lấy ví dụ về đại từ,đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng để làm gì?,đại từ là như thế nào,đại từ hỏi về số lượng,đại từ ai dùng để làm gì,đại từ dùng để trỏ người sự vật,đặc điểm của đại từ,đại từ được chia làm mấy loại,đại từ sau thế nào dùng để làm gì,đại từ dùng để trỏ số lượng,đài từ là gì định nghĩa,tác dụng đại từ,có bao nhiêu loại đại từ,hỏi về người sự vật

    Video liên quan

    Chủ Đề