Chi tiết
Được đăng: 05 Tháng 12 2016
TÓM TẮT
Mục tiêu: So sánh các hệ thống CURB-65, pneumonia severity index và SMART-COP trong tiên đoán tử vong 30 ngày và nhu cầu hồi sức hô hấp/sử dụng vận mạch [IRVS] ở viêm phổi cộng đồng.
Phương pháp: Chúng tôi thu nhận 156 cas viêm phổi cộng đồng. Các hệ thống thang điểm được đánh giá lúc nhập viện và kèm với tiên đoán tử vong 30 ngày và nhu cầu hồi sức hô hấp/sử dụng vận mạch [IRVS].
Kết quả:
Tuổi trung bình của bệnh nhân là 61,87±17,85. Tử vong 30 ngày là 7,1%. 33 trong số 156 bệnh nhân [21%] viêm phổi cộng đồng được điều trị tại Hồi sức tích cực. Giá trị diện tích dưới đường cong AUC của ba hệ thống thang điểm [CURB-65, PSI, và SMART-COP] đối với tử vong 30 ngày là 0,664, 0,712 và 0,772, và đối với nhu cầu IRVS là 0,575, 0,672 và 0,738, theo thứ tự.
Kết luận: Trong tiên đoán tử vong 30 ngày và nhu cầu hồi sức IRVS, hệ thống thang điểm SMART-COP tốt hơn hệ thống thang điểm CURB-65 và PSI. Tuy nhiên, đánh giá lâm sàng vẫn là quyết định trong tiên đoán tử vong và nhu cầu IRVS ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng.
Từ khóa: viêm phổi cộng đồng, tử vong 30 ngày, điểm đánh giá độ nặng.
ABSTRACT
SEVERITY SCORING SYSTEMS IN COMMUNITY – ACQUIRED PNEUMONIA
Le Tien Dung MD. PhD.* Nguyen Thi Mai Anh**
Objective: The aim of this study was to compare the ability of CURB-65,pneumonia severity index and SMART-COP systems to predict 30 -day mortality and the need for intensive respiratory and vasopressor support [IRVS] in community- acquired pneumonia.
Methods: We strudied 156 cases with community-acquired pneumonia [CAP]. The scores were calculated at hospital admission, associated with 30-day mortality prediction and the need for intensive respiratory and vasopressor support.
Results:
The mean age of patients was 61,87 ± 17,85 years old. The 30-day mortality level for CAP was 7.1%. 33/ 156 patients [21%] with CAP were followed in ICU. The area under curve [AUC] values of the three systems [CURB-65, PSI, and SMART-COP] for 30-day mortality were 0.664, 0.712 and 0.772, respectively, and the need for IRVS were 0.575, 0.672 and 0.738, respectively.
Conclusion:
To predict 30-day mortality and the need for intensive respiratory and vasopressor support [IVRS], the SMART-COP system was found to have more advantage than CURB-65 and PSI systems. However, clinical assessments were still crucial to predict CAPdisease mortality and the requirement for IRVS.
Keywords: Community-acquired pneumonia, 30-day mortality, severity scores.
* TS.BS, Khoa Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Dược, TPHCM
Tác giả liên lạc: Lê Tiến Dũng ĐT: 0962265264 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
ÐẶT VẤN ÐỀ
Viêm phổi cộng đồng [VPCĐ] là một trong những nguyên nhân hàng đầu về sức khỏe liên quan đến chi phí, nhập viện và tử vong. Tại Hoa kỳ có 5,6 triệu cas mắc hàng năm, với khoảng 915.000 bệnh nhân lớn tuổi, có khoảng 1,1 triệu bệnh nhân cần nhập viện và khoảng 10 đến 20% cần nhập khoa Hồi sức tích cực [8]. Do vậy, việc đánh giá mức độ nặng và sắp xếp nơi điều trị bệnh nhân ở ngoại trú, khoa lâm sàng hay hồi sức tích cực là rất quan trọng để bảo đảm nguồn lực và sự an toàn bệnh nhân. Để làm việc này, các thầy thuốc thường dùng các hệ thống thang điểm đánh giá mức độ nặng và phân nơi điều trị.
Hiện nay, có nhiều hệ thống thang điểm giúp các thầy thuốc đánh giá độ nặng bệnh nhân VPCĐ; nhưng vẫn chưa có một hệ thống thang điểm nào thật sự hoàn hảo giúp đánh giá chính xác trên mọi bệnh nhân VPCĐ. Trong khi các quyết định lâm sàng vẫn còn đang thay đổi từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác thì việc sử dụng các hệ thống thang điểm với các tiêu chuẩn rõ ràng sẽ giúp thầy thuốc đánh giá mức độ nặng và quyết định nơi điều trị bệnh nhân VPCĐ hiệu quả hơn [5,9].
Nghiên cứu này nhằm mục đích so sánh các hệ thống thang điểm đánh giá mức độ nặng ở viêm phổi cộng đồng.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi so sánh ba hệ thống thang điểm : CURB-65, pneumonia severity index [PSI], và SMART-COP trong tiên đoán tử vong 30 ngày và nhu cầu hồi sức hô hấp/sử dụng vận mạch [IRVS].
ÐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ðối tượng
Chúng tôi đánh giá 156 bệnh nhân [BN] người lớn được chẩn đoán VPCĐ điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM thời gian 10/2014 đến 11/2015, gồm 81 bệnh nhân có kết quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản [BAL] tìm thấy vi khuẩn gây bệnh.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi ghi nhận các đặc điểm dân số học, bệnh đi kèm, khám lâm sàng, các xét nghiệm hình ảnh học và cận lâm sàng, khí máu động mạch với BN có SpO2 ≤ 90%, cấy đàm định lượng và làm kháng sinh đồ, cấy máu khi cần. Procalcitonin khi cần. Các dữ kiện quan trọng khi điều trị được ghi nhận.
Chúng tôi đánh giá các hệ thống thang điểm khi bệnh nhân nhập viện và kết quả liên kết với tử vong 30 ngày và nhu cầu IRVS.
Các bệnh nhân cần thở máy hay khi sốc huyết áp < 90 mmHg sẽ được chuyển và điều trị tại khoa HSTC.
Xử lý số liệu và tính toán thống kê
Tất cả bệnh nhân nghiên cứu được thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn đã được lập trình. Các số liệu, tỉ lệ phần trăm đựợc thể hiện ở các bảng. Các số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.
KẾT QUẢ
Có 156 BN được thu dung vào nghiên cứu, tuổi trung bình là 61,87±17,85 tuổi. Có 33 BN [21%] được điều trị tại hồi sức tích cực [HSTC]. Có 18 BN [11,5%] cần thở máy và 15 BN [9,5%] cần vận mạch. Tử vong 30 ngày là 9 BN [7,1%].
Tất cả bệnh nhân theo dõi ở HSTC là PSI nhóm IV và V. Theo CURB-65, 58% các cas ở HSTC ở nhóm 3. Theo SMART-COP, 85% các bệnh nhân nhóm 3 và 4 ở HSTC.
Có 9 cas tử vong trong 30 ngày theo PSI đa số ở nhóm IV và V, 1 ca ở PSI nhóm III. Theo CURB-65, 7 BN ở nhóm 3 và 2 BN ở nhóm 2; Theo SMART-COP, có 8 BN ở nhóm 4,và 1 BN ở nhóm 3.
Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân
n [%]
n [%]
Tuổi trung bình
61,87±17,85
VS ≥ 20 mm/h
35 [22,5]
Tuổi >50
90 [58]
Thâm nhiễm nhiều thùy trên XQ ngực
60 [38,5]
Giới [nam/nữ]
85/71
TDMP trên XQ ngưc
34 [22]
Bệnh đi kèm
Cấy đàm
Ung thư
6 [3,8]
Streptococcus pneumoniae
41 [50,6]
Bệnh tim mạch
5 [3]
Staphylococcus aureus
6 [7,4]
Suy tim
18 [11,5]
Pseudomonas aeruginosa
13 [16]
Bệnh thận mạn
13 [8,3]
Escherichia coli
9 [11,1]
COPD
38 [24]
- baumannii
12 [14,8]
Đái tháo đường
18 [11,5]
Nhu cầu cần IRVS
33 [21]
Bệnh tim xơ vữa
14 [9]
Thở máy
18 [11,5]
Tiền sử viêm phổi năm qua
34 [21,7]
Sử dụng vận mạch
15 [9,5]
Nghiện rượu
8 [5]
Tử vong 30 ngày
9 [7.1]
Suy dinh dưỡng
22 [14]
THANG ĐIỂM
Sử dụng kháng sinh trước nhập viện
48 [31]
CURB-65
Khám lâm sàng
1
88 [56,4]
Lú lẫn
22 [14]
2
34 [21,8]
Thân nhiệt