Đánh giá thể lực học sinh tự động năm 2024

Tìm hiểu quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên. Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 20 tuổi là học sinh, sinh viên được quy định ra sao?

  • Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 20 tuổi là học sinh, sinh viên quy định tại Điều 6 Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT' title="vbclick['11C0D', '304153'];" target='_blank'>Điều 6 Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể như sau: Tuổi Phân loại Lực bóp tay thuận [kg] Nằm ngửa gập bụng [lần/30 giây] Bật xa tại chỗ [cm] Chạy 30m XPC [giây] Chạy con thoi 4 x 10m [giây] 6 Tốt \> 11,4 \> 9 \> 110 < 6,50 < 13,30 Đạt ≥ 9,2 ≥ 4 ≥ 100 ≤ 7,50 ≤ 14,30 7 Tốt \> 13,3 \> 10 \> 134 < 6,30 < 13,20 Đạt ≥ 10,9 ≥ 5 ≥ 116 ≤ 7,30 ≤ 14,20 8 Tốt \> 15,1 \> 11 \> 142 < 6,00 17,0 \> 12 \> 153 < 5,70 < 13,00 Đạt ≥ 14,2 ≥ 7 ≥ 137 ≤ 6,70 ≤ 14,00 10 Tốt \>18,8 \> 13 \> 163 < 5,60 < 12,90 Đạt ≥15,9 ≥ 8 ≥ 148 ≤ 6,60 ≤ 13,90 11 Tốt \> 21,2 \> 14 \> 170 < 5,50 < 12,70 Đạt ≥ 17,4 ≥ 9 ≥ 152 ≤ 6,50 ≤ 13,20 12 Tốt \> 24,8 \> 15 \> 181 < 5,40 < 12,50 Đạt ≥ 19,9 ≥ 10 ≥ 163 ≤ 6,40 ≤ 13,10 13 Tốt \> 30,0 \> 16 \> 194 < 5,30 < 12,30 Đạt ≥ 23,6 ≥ 11 ≥ 172 ≤ 6,30 ≤ 13,00 14 Tốt \> 34,9 \> 17 \> 204 < 5,20 < 12,10 Đạt ≥ 28,2 ≥ 12 ≥ 183 ≤ 6,20 ≤12,90 15 Tốt \> 40,9 \> 18 \> 210 < 5,10 < 12,00 Đạt ≥ 34,0 ≥ 13 ≥ 191 ≤ 6,20 ≤ 12,80 16 Tốt \> 43,2 \> 19 \> 215 < 5,00 < 11,90 Đạt ≥ 36,9 ≥ 14 ≥ 195 ≤ 6,00 ≤ 12,70 17 Tốt \> 46,2 \> 20 \> 218 < 4,90 < 11,85 Đạt ≥ 39,6 ≥ 15 ≥ 198 ≤ 5,90 ≤ 12,60 18 Tốt \> 47,2 \> 21 \> 222 < 4,80 < 11,80 Đạt ≥ 40,7 ≥ 16 ≥ 205 ≤ 5,80 ≤ 12,50 19 Tốt \> 47,5 \> 22 \> 225 < 4,70 < 11,75 Đạt ≥ 41,4 ≥ 17 ≥ 207 ≤ 5,70 ≤ 12,40 20 Tốt \> 48,7 \> 23 \> 227 < 4,60 < 11,70 Đạt ≥ 42,0 ≥ 18 ≥ 209 ≤ 5,60 ≤ 12,30 Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

Căn cứ Điều 16 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

"Điều 16. Xếp loại
Học sinh, sinh viên được xếp loại thể lực theo 3 loại:
1. Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.
2. Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.
3. Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt."

Theo đó, sinh viên được xếp loại thể lực sinh viên theo 3 loại:

- Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.

- Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.

- Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt.

Xếp loại thể lực sinh viên [Hình từ Internet]

Thời gian và hình thức kiểm tra đánh giá xếp loại thể lực sinh viên là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 đến Điều 13 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

Chủ Đề