Cả +84 và 18888 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam và được sử dụng cho đến bây giờ.
Mục lục
- 1 Cách thức thiết lập cuộc gọi
- 1.1 Gọi đi quốc tế
- 1.2 Gọi trong nước
- 2 Mã đích quốc gia
- 2.1 Mã 0 [Đầu số 09]
- 2.2 Mã 1
- 2.3 Mã 2 [Đầu số 02]
- 2.4 Các mã 3, 4, 5, 7, 8, 9 [Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08, 09]
- 2.4.1 Chuyển mạng giữ nguyên số
- 2.4.2 Đầu số 080
- 2.5 Mã 6
- 3 Đầu số 1900 phân bổ cho các nhà mạng
- 4 Mã, số dịch vụ đặc biệt
- 4.1 Số dịch vụ đo thử
- 4.2 Số dịch vụ khẩn cấp [áp dụng cho mọi thuê bao]
- 4.3 Số dịch vụ trợ giúp viễn thông
- 4.4 Số dịch vụ giải đáp thông tin
- 4.5 Số dịch vụ truyền số liệu
- 4.6 Số dịch vụ VoIP
- 4.7 Số dịch vụ gọi tự do
- 4.8 Số dịch vụ gọi giá cao
- 5 Bảng phân bổ mã điện thoại cũ
- 6 Xem thêm
- 7 Chú thích
- 8 Liên kết ngoài
Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:[1]
Gọi đi quốc tếSửa đổi
Chỉ số gọi quốc tế [+; 00] + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại
Gọi trong nướcSửa đổi
Cấu trúc số điện thoại quốc tế theo khuyến nghị E.164 của ITU-T bao gồm mã quốc gia, mã vùng [hoặc mã mạng], số máy điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại cố định trong nội tỉnh, cách thức quay số là: Số điện thoại. 0823028090
Khi gọi cho điện thoại cố định liên tỉnh, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại [như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 03x, 05x, 07x, 08x và 09x].[2]
Mã 0 [Đầu số 09]Sửa đổi
Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài [theo khuyến nghị E.164 của ITU-T]
Mã 1Sửa đổi
Dự kiến trong thời gian tới, đầu số 01 được sử dụng cho mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là thiết bị [hay còn gọi là mạng lưới Internet vạn vật IoT].[3]
Mã 2 [Đầu số 02]Sửa đổi
Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định
Đầu số 02 được dùng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất.
An Giang | 296 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 254 |
Bạc Liêu | 291 |
Bắc Giang | 204 |
Bắc Kạn | 209 |
Bắc Ninh | 222 |
Bến Tre | 275 |
Bình Dương | 274 |
Bình Định | 256 |
Bình Phước | 271 |
Bình Thuận | 252 |
Cà Mau | 290 |
Cao Bằng | 206 |
Cần Thơ | 292 |
Đà Nẵng | 236 |
Đắk Lắk | 262 |
Đắk Nông | 261 |
Đồng Nai | 251 |
Đồng Tháp | 277 |
Điện Biên | 215 |
Gia Lai | 269 |
Hà Giang | 219 |
Hà Nam | 226 |
Hà Nội | 24 |
Hà Tĩnh | 239 |
Hải Dương | 220 |
Hải Phòng | 225 |
Hậu Giang | 293 |
Hòa Bình | 218 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 28 |
Hưng Yên | 221 |
Khánh Hòa | 258 |
Kiên Giang | 297 |
Kon Tum | 260 |
Lai Châu | 213 |
Lạng Sơn | 205 |
Lào Cai | 214 |
Lâm Đồng | 263 |
Long An | 272 |
Nam Định | 228 |
Nghệ An | 238 |
Ninh Bình | 229 |
Ninh Thuận | 259 |
Phú Thọ | 210 |
Phú Yên | 257 |
Quảng Bình | 232 |
Quảng Nam | 235 |
Quảng Ngãi | 255 |
Quảng Ninh | 203 |
Quảng Trị | 233 |
Sóc Trăng | 299 |
Sơn La | 212 |
Tây Ninh | 276 |
Thái Bình | 227 |
Thái Nguyên | 208 |
Thanh Hóa | 237 |
Thừa Thiên Huế | 234 |
Tiền Giang | 273 |
Trà Vinh | 294 |
Tuyên Quang | 207 |
Vĩnh Long | 270 |
Vĩnh Phúc | 211 |
Yên Bái | 216 |
Các mã 3, 4, 5, 7, 8, 9 [Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08, 09]Sửa đổi
Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08 trước đây được dành cho việc phân bổ mã vùng điện thoại cố định, từ năm 2018 các đầu số này được dùng làm mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là người, bên cạnh đầu số 09.
Bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo vì trong thời gian tới sẽ không còn phân biệt mã của các nhà mạng nữa.
30 - Dự phòng | 4x - Dự phòng | 50 - Dự phòng | 70 - MobiFone | 80 - Mã mạng Cục Bưu điện Trung ương | 90 - MobiFone |
31 - Dự phòng | 51 - Dự phòng | 71 - Dự phòng | 81 - Vinaphone | 91 - Vinaphone | |
32 - Viettel | 52 - Vietnamobile | 72 - Dự phòng | 82 - Vinaphone | 92 - Vietnamobile | |
33 - Viettel | 53 - Dự phòng | 73 - Dự phòng | 83 - Vinaphone | 93 - MobiFone | |
34 - Viettel | 54 - Dự phòng | 74 - Dự phòng | 84 - Vinaphone | 94 - Vinaphone | |
35 - Viettel | 55 - Reddi | 75 - Dự phòng | 85 - Vinaphone | 95 - Dự phòng [trước đây là S-Fone] | |
36 - Viettel | 56 - Vietnamobile | 76 - MobiFone | 86 - Viettel | 96 - Viettel | |
37 - Viettel | 57 - Dự phòng | 77 - MobiFone | 87 - ITelecom | 97 - Viettel | |
38 - Viettel | 58 - Vietnamobile | 78 - MobiFone | 88 - Vinaphone | 98 - Viettel | |
39 - Viettel | 59 - Gmobile | 79 - MobiFone | 89 - MobiFone | 99 - Gmobile |
Chuyển mạng giữ nguyên sốSửa đổi
Ngày 16 tháng 11 năm 2018, Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông [Việt Nam] cho biết đã ban hành hướng dẫn chung để khách hàng đăng ký chuyển mạng giữ nguyên số [Mobile Number Portability - MNP] tại các nhà mạng[4][5]. Trong đó, điều kiện để các thuê bao được sử dụng dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số là thông tin thuê bao chính xác, không đang có các khiếu nại, tranh chấp, không vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông. Hiện đã có 4 nhà mạng tham gia cung cấp dịch vụ Chuyển mạng giữ nguyên số gồm Viettel, Vinaphone, Mobifone và Vietnamobile.
Đầu số 080Sửa đổi
080 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
Hiện nay có các mã sau:
080 24xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;
080 225xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;
080 236xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;
080 28xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Mã 6Sửa đổi
Đầu số 06 được sử dụng cho các số điện thoại đặc biệt. Một số mã điện thoại 06 trước đây được sử dụng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất, nay đã được chuyển về đầu số 02.
- 060 - Dự phòng
- 061 - Dự phòng
- 062 - Dự phòng
- 063 - Dự phòng
- 064 - Dự phòng
- 065 - Mã mạng điện thoại Internet
- 066 - Mã mạng dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
- 067 - Mã mạng điện thoại cố định vệ tinh [VSAT]
- 068 - Dự phòng
- 069 - Mã mạng dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
Xem thêm: 1900 [số điện thoại]
1900 01XX, 1900 02XX, 1900 03XX - GTEL
1900 06XXXX - GTEL
1900 12XX, 1900 15XX, 1900 17XX, 1900 18XX - VNPT
1900 20XX, 1900 21XX, 1900 22XX - CMC Telecom
1900 54XXXX, 1900 55XXXX, 1900 56XXXX, 1900 57XXXX, 1900 58XXXX, 1900 59XXXX - VNPT
1900 63XXXX - FPT Telecom
1900 66XX, 1900 68XX - FPT Telecom
1900 70XX, 1900 71XX, 1900 72XX - SPT
1900 75XXXX, 1900 77XXXX - SPT
1900 80XX, 1900 86XX, 1900 89XX - Viettel
1900 90XX, 1900 92XX, 1900 94XX - Viettel
1900 96XXXX - Viettel
1900 26XX, 1900 28XX, 1900 2929XX, 1900 2999XX, 19002525XX, 19002727XX, 19002772XX, 19002992XX - Indochina Telecom
1900 2 xxx: CMCTelecom
Số dịch vụ đo thửSửa đổi
- 100117 - Số dịch vụ báo giờ dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất [trước đây là số 117].
- 100118 - Số dịch vụ thử chuông dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất [trước đây là số 118].
Số dịch vụ khẩn cấp [áp dụng cho mọi thuê bao]Sửa đổi
- 111 - Số dịch vụ tư vấn, bảo vệ trẻ em, phòng tránh xâm hại, mua bán người[6]
- 112 - Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn [hiện chưa triển khai trên thực tế, song đang áp dụng ở quy mô nhỏ]
- 113 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phản ứng nhanh
- 114 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phòng cháy chữa cháy
- 115 - Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế.
Hiện nay một số ý kiến cho rằng nên hợp nhất các số điện thoại khẩn cấp thành một số khẩn cấp duy nhất. TP Hồ Chí Minh là địa phương đầu tiên thực hiện liên thông các số 113, 114, 115 thành một số khẩn cấp duy nhất là số 114.[7] Việc làm này hiện đang nhận được nhiều sự ủng hộ của người dân song vẫn còn gặp nhiều bất cập.
Số dịch vụ trợ giúp viễn thôngSửa đổi
- 101 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên
- 110 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên
- 116 - Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- 118 - Số dịch vụ trợ giúp số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất [dự kiến]
- 119 - Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định
Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số điện thoại trên là các số dịch vụ dùng chung và phải được cung cấp miễn phí cho các thuê bao viễn thông di động mặt đất và cố định mặt đất, song trên thực tế còn gặp phải nhiều bất cập vì không phải số thuê bao nào cũng có thể gọi được những số này. Hầu hết các số điện thoại trên hiện chỉ có VNPT triển khai và các khách hàng gọi tới các số này cũng chỉ được các thông tin dữ liệu của các thuê bao VNPT chứ không nhận được thông tin dữ liệu của các nhà mạng khác và chỉ có thể gọi được từ các thuê bao của VNPT. Một số nhà mạng triển khai các số điện thoại riêng nhưng có tính chất tương tự, ví dụ như Viettel Telecom triển khai tổng đài 18008119 nhằm hỗ trợ các khách hàng sử dụng dịch vụ cố định băng rộng [bao gồm cả tra cứu và báo hỏng số máy điện thoại cố định].
Số dịch vụ giải đáp thông tinSửa đổi
Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số từ 1020 đến 1099 và từ 14000 đến 14999 là các số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.
- 106x: 1060 - trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội 1066 - tư vấn việc làm 1068 - Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội 1069 - Tổng đài hỗ trợ thế thao [chuyên sâu về bóng đá và pháp luật]
- 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại
- 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
- 1800xxxx- [ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-]: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
- 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cước.
- 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động [dành cho tư nhân khai thác]. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước
Số dịch vụ truyền số liệuSửa đổi
Số dịch vụ VoIPSửa đổi
Số dịch vụ gọi tự doSửa đổi
Số dịch vụ gọi giá caoSửa đổi
120 | 70 | MobiFone | Di động | |
121 | 79 | MobiFone | Di động | |
122 | 77 | MobiFone | Di động | |
123 | 83 | Vinaphone | Di động | |
124 | 84 | Vinaphone | Di động | |
125 | 85 | Vinaphone | Di động | |
126 | 76 | MobiFone | Di động | |
127 | 81 | Vinaphone | Di động | |
128 | 78 | MobiFone | Di động | |
129 | 82 | Vinaphone | Di động | |
16x | 3x | Viettel | Di động | Viettel chỉ sử dụng các đầu số từ 162 đến 169 |
18 | 218 | Hòa Bình | Cố định | |
186 | 56 | Vietnamobile | Di động | |
188 | 58 | Vietnamobile | Di động | |
19 | 219 | Hà Giang | Cố định | |
199 | 59 | Beeline / Gmobile | Di động | |
20 | 214 | Lào Cai | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 214 theo quy hoạch kho số viễn thông |
21 | 210 và 211 | Vĩnh Phú | Cố định | Năm 1996, tỉnh Vĩnh Phú tách thành 2 tỉnh Phú Thọ [sử dụng mã vùng 210] và Vĩnh Phúc [sử dụng mã vùng 211] |
22 | 212 | Sơn La | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 212 theo quy hoạch kho số viễn thông |
23 | 230 và 231 | Lai Châu [tỉnh cũ] | Cố định | Năm 2004, tỉnh Lai Châu cũ tách thành 2 tỉnh Điện Biên [sử dụng mã vùng 230] và Lai Châu mới [sử dụng mã vùng 231] |
230 | 215 | Điện Biên | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 215 theo quy hoạch kho số viễn thông |
231 | 213 | Lai Châu [tỉnh mới] | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 213 theo quy hoạch kho số viễn thông |
24 | 240 và 241 | Hà Bắc | Cố định | Năm 1996, tỉnh Hà Bắc tách thành 2 tỉnh Bắc Giang [sử dụng mã vùng 240] và Bắc Ninh [sử dụng mã vùng 241] |
240 | 204 | Bắc Giang | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 204 theo quy hoạch kho số viễn thông |
241 | 222 | Bắc Ninh | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 222 theo quy hoạch kho số viễn thông |
25 | 205 | Lạng Sơn | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 205 theo quy hoạch kho số viễn thông |
26 | 206 | Cao Bằng | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 206 theo quy hoạch kho số viễn thông |
27 | 207 | Tuyên Quang | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 207 theo quy hoạch kho số viễn thông |
28 | 280 và 281 | Bắc Thái | Cố định | Năm 1996, tỉnh Bắc Thái tách thành 2 tỉnh Thái Nguyên [sử dụng mã vùng 280] và Bắc Kạn [sử dụng mã vùng 281] |
280 | 208 | Thái Nguyên | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 208 theo quy hoạch kho số viễn thông |
281 | 209 | Bắc Kạn | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 209 theo quy hoạch kho số viễn thông |
29 | 216 | Yên Bái | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 216 theo quy hoạch kho số viễn thông |
30 | 229 | Ninh Bình | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 229 theo quy hoạch kho số viễn thông |
31 | 225 | Hải Phòng | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 225 theo quy hoạch kho số viễn thông |
32 | 320 và 321 | Hải Hưng | Cố định | Năm 1996 tỉnh Hải Hưng tách thành 2 tỉnh Hải Dương [sử dụng mã vùng 320] và Hưng Yên [sử dụng mã vùng 321] |
320 | 220 | Hải Dương | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 220 theo quy hoạch kho số viễn thông |
321 | 221 | Hưng Yên | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 221 theo quy hoạch kho số viễn thông |
33 | 203 | Quảng Ninh | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 203 theo quy hoạch kho số viễn thông |
34 | 4 | Hà Tây | Cố định | Từ 1/8/2008, tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, đồng nghĩa với việc tỉnh sẽ sử dụng mã vùng của Hà Nội |
35 | 350 và 351 | Nam Hà | Cố định | Năm 1996, tỉnh Nam Hà tách thành 2 tỉnh Nam Định [sử dụng mã vùng 350] và Hà Nam [sử dụng mã vùng 351] |
350 | 228 | Nam Định | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 228 theo quy hoạch kho số viễn thông |
351 | 226 | Hà Nam | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 226 theo quy hoạch kho số viễn thông |
36 | 227 | Thái Bình | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 227 theo quy hoạch kho số viễn thông |
37 | 237 | Thanh Hóa | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 237 theo quy hoạch kho số viễn thông |
38 | 238 | Nghệ An | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 238 theo quy hoạch kho số viễn thông |
39 | 239 | Hà Tĩnh | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 239 theo quy hoạch kho số viễn thông |
4 | 24 | Hà Nội | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 24 theo quy hoạch kho số viễn thông |
50 | 500 và 501 | Đắk Lắk [tỉnh cũ] | Cố định | Năm 2004, tỉnh Đắk Lắk cũ tách thành 2 tỉnh Đắk Lắk mới [sử dụng mã vùng 500] và Đắk Nông [sử dụng mã vùng 501] |
500 | 62 | Đắk Lắk | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 262 theo quy hoạch kho số viễn thông |
501 | 61 | Đắk Nông | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 261 theo quy hoạch kho số viễn thông |
51 | 510 và 511 | Quảng Nam - Đà Nẵng | Cố định | Năm 1996, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng tách thành tỉnh Quảng Nam [sử dụng mã vùng 510] và thành phố Đà Nẵng [sử dụng mã vùng 511] |
510 | 235 | Quảng Nam | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 235 theo quy hoạch kho số viễn thông |
511 | 236 | Đà Nẵng | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 236 theo quy hoạch kho số viễn thông |
52 | 232 | Quảng Bình | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 232 theo quy hoạch kho số viễn thông |
53 | 233 | Quảng Trị | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 233 theo quy hoạch kho số viễn thông |
54 | 234 | Thừa Thiên Huế | Cố định | Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 234 theo quy hoạch kho số viễn thông |
55 | 255 | Quảng Ngãi | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 255 theo quy hoạch kho số viễn thông |
56 | 256 | Bình Định | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 256 theo quy hoạch kho số viễn thông |
57 | 257 | Phú Yên | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 257 theo quy hoạch kho số viễn thông |
58 | 258 | Khánh Hòa | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 258 theo quy hoạch kho số viễn thông |
59 | 269 | Gia Lai | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 269 theo quy hoạch kho số viễn thông |
60 | 260 | Kon Tum | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 260 theo quy hoạch kho số viễn thông |
61 | 251 | Đồng Nai | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 251 theo quy hoạch kho số viễn thông |
62 | 252 | Bình Thuận | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 252 theo quy hoạch kho số viễn thông |
63 | 263 | Lâm Đồng | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 263 theo quy hoạch kho số viễn thông |
64 | 254 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 254 theo quy hoạch kho số viễn thông |
65 | 650 và 651 | Sông Bé | Cố định | Năm 1996, tỉnh Sông Bé tách thành 2 tỉnh Bình Dương [sử dụng mã vùng 650] và Bình Phước [sử dụng mã vùng 651] |
650 | 274 | Bình Dương | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 274 theo quy hoạch kho số viễn thông |
651 | 271 | Bình Phước | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 271 theo quy hoạch kho số viễn thông |
66 | 276 | Tây Ninh | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 276 theo quy hoạch kho số viễn thông |
67 | 277 | Đồng Tháp | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 277 theo quy hoạch kho số viễn thông |
68 | 259 | Ninh Thuận | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 259 theo quy hoạch kho số viễn thông |
70 | 270 | Vĩnh Long | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 2 theo quy hoạch kho số viễn thông |
71 | 710 và 711 | Cần Thơ [tỉnh] | Cố định | Năm 2004, tỉnh Cần Thơ tách thành thành phố Cần Thơ [sử dụng mã vùng 710] và tỉnh Hậu Giang [sử dụng mã vùng 711] |
710 | 292 | Cần Thơ [thành phố] | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 292 theo quy hoạch kho số viễn thông |
711 | 293 | Hậu Giang | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 293 theo quy hoạch kho số viễn thông |
72 | 272 | Long An | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 272 theo quy hoạch kho số viễn thông |
73 | 273 | Tiền Giang | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 273 theo quy hoạch kho số viễn thông |
74 | 294 | Trà Vinh | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 294 theo quy hoạch kho số viễn thông |
75 | 275 | Bến Tre | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 275 theo quy hoạch kho số viễn thông |
76 | 296 | An Giang | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 296 theo quy hoạch kho số viễn thông |
77 | 297 | Kiên Giang | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã 297 theo quy hoạch kho số viễn thông |
78 | 780 và 781 | Minh Hải | Cố định | Năm 1996, tỉnh Minh Hải tách thành 2 tỉnh Cà Mau [sử dụng mã vùng 780] và Bạc Liêu [sử dụng mã vùng 781] |
780 | 290 | Cà Mau | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 290 theo quy hoạch kho số viễn thông |
781 | 291 | Bạc Liêu | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 291 theo quy hoạch kho số viễn thông |
79 | 299 | Sóc Trăng | Cố định | Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 299 theo quy hoạch kho số viễn thông |
8 | 28 | Thành phố Hồ Chí Minh | Cố định | Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 28 theo quy hoạch kho số viễn thông |
92 | HT Mobile | Di động | Từ 8/4/2009, HT Mobile đổi tên thành Vietnamobile và vẫn sử dụng đầu số 092 | |
95 | S-Fone | Di động | Từ những năm 2011 - 2012, S-Fone gần như chấm dứt hoạt động | |
96 | EVN Telecom | Di động | Từ 1/1/2012, EVN Telecom sáp nhập vào Viettel Telecom, mã mạng 96 trở thành mã mạng của Viettel Telecom | |
992 | 672 | VSAT | ||
993 đến 997 | Beeline | Di động | ||
998 và 999 | Indochina Telecom | Di động |
- Mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam
- Biển xe cơ giới Việt Nam
- ^ “Quy hoạch kho số viễn thông [Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT]” [PDF]. Bộ Thông tin và Truyền thông.
- ^ “60 triệu thuê bao 11 số chuyển về 10 số từ ngày 15/9”.
- ^ “SIM 11 số được chuyển thành 10 số như thế nào?”. hanoimoi.com.vn. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
- ^ “QUYẾT ĐỊNH CHÍNH THỨC VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MẠNG GIỮ SỐ”.
- ^ “Chuyển mạng giữ số”.
- ^ “Hơn 21 nghìn cuộc gọi tới đường dây nóng về phòng, chống mua, bán người 111”. Báo Nhân Dân [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Tổng đài liên thông 113-114-115: 'Người dân chỉ cần một cú chạm..., không phải suy nghĩ'”. Báo Tuổi trẻ. 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
- Dữ liệu ITU