Đề cương ôn thi sinh học 7 hk1

Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 8- Thủy Tức Có Đáp Án
Tham khảo thêm: Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 17- Một Số Giun Đốt Khác Và Đặc Điểm Chung Của Ngành Giun Đốt Có Đáp Án
Tham khảo thêm: Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 9- Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang Có Đáp Án
Tham khảo thêm: Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 19- Một Số Thân Mềm Khác Có Đáp Án
Tham khảo thêm: Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 1- Thế Giới Động Vật Đa Dạng Và Phong Phú Có Đáp Án

CLICK LINK DOWNLOAD TÀI LIỆU TẠI ĐÂY.

Ôn tập học kì 1 Sinh học 7

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021 - 2022 gồm 18 trang, tóm tắt các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trong chương trình Sinh 7 học kì 1. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 1 môn Sinh học 7 sắp tới.

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 7 môn Sinh cũng là tài liệu cho các thầy cô hướng dẫn ôn tập cuối học kì 1 cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 7, đề cương thi học kì 1 môn GDCD 7, đề cương ôn tập cuối kì 1 môn Toán 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2021

Câu 1: Dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?

- Giống: cùng ăn hồng cầu.

- Khác:

+Trùng kiết lị lớn,”nuốt” nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp.

+ Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản cho nhiều trùng mới cùng một lúc, rồi phá vỡ hồng cầu ra ngoài. Sau đó mỗi trùng chui vào 1 hồng cầu khác cứ thế tiếp diễn.

Câu 2: Bệnh sốt rét hay xảy ở khu vực nào của nước ta? Vì sao?

- Bệnh sốt rét hay xảy ở miền núi và ven biển, đầm lầy, nước đọng.

-Vì nơi đó có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp nên có nhiều muỗi Anôphen mang mầm bệnh trùng sốt rét.

Câu 3: Em hãy cho biết con đường truyền dịch bệnh và biện pháp phòng chống?

- Con đường truyền dịch bệnh là: qua muỗi Anophen đốt

- Biện pháp phòng chống:

+ Tiêu diệt muỗi, tẩm hóa chất cho màn hoặc phun thuốc diệt muỗi.

+ Phát quang bụi rậm

+ Không để ao tù, nước đọng, khai thông cống rãnh để tiêu diệt ấu trùng muỗi.

+ Khi ngủ phải nằm trong màn.

+ Uống thuốc phòng bệnh.

Câu 4 : Nêu vòng đời của giun đũa?

- Trứng giun theo phân ra ngoài gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng

- Người ăn phải trứng giun đưa trứng giun đến ruột non.

- Ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, gan, phổi.

- Ấu trùng về lại ruột non lần thứ hai và kí sinh tại đó.

Câu 5: Nêu cấu tạo trong của giun đũa?

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.

- Chưa có khoang cơ thể chính thức.

- Trong khoang có: ống tiêu hóa thẳng; có lỗ hậu môn, các tuyến sinh dục dài cuộn khúc.

Câu 6: Từ kiến thức đã học về giun đũa, em hãy nêu tác hại và đề ra cho bản thân các biện pháp phòng trừ bệnh giun đũa kí sinh [giun sán kí sinh, kí sinh trùng] ?

*Tác hại của giun sán kí sinh:

- Giun kí sinh lấy các chất dinh dưỡng làm cơ thể suy nhược, xanh xao

- Giun kim xuống hậu môn đẻ trứng gây khó chịu, phền toái

- Giun chui ống mật gây tắc ruột, tắc ống mật

- Gây ra độc tố với cơ thể .......

*Biện pháp phòng tránh :

- Giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thịt lợn, thịt bò tái, sống để tránh ăn phải thịt lợn gạo, thịt bò gạo, ...

- Giữ vệ sinh cá nhân và gia đình được sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.

- Giữ vệ sinh môi trường : rửa tay trước khi ăn, không dùng phân tươi để tưới rau, bón phân cho cây trồng nên ủ để cho hoai mục, trồng rau an toàn, thân thiện môi trường ....

- Vệ sinh cộng đồng: sạch rác, dọn quang ngõ xóm, ao tù, xử lí, phân loại rác thải …

- Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh: ốc, ruồi nhặng, ..

- Tẩy giun 1-2 lần trong 1 năm

- Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức cộng đồng về việc giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống bệnh tật. Xử lí thực phẩm bẩn, ….

Câu 7: Hãy giải thích vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?

- Vì cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng thấp[nhiều trứng không được thụ tinh] nên số lượng trứng cá trong mỗi lứa đẻ là rất lớn.

Câu 8: Giun đốt có vai trò gì đối với tự nhiên và với đời sống con người?

Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người như:

Lợi ích:

+ Làm màu mỡ đất trồng [giun đất]

+ Làm đất tơi xốp, thoáng khí [giun đất]

+ Làm thức ăn cho ĐV [giun đỏ..]

+ Làm thức ăn cho con người [rươi],...

Tác hại:

+ Một số loài hút máu động vật và con người: [đỉa, vắt..]

+ Gây bệnh [đỉa, …]

Câu 9: Vỏ trai có mấy lớp? Tại sao trai chết thì vỏ thường mở? Lớp nào của vỏ sinh ra ngọc trai? Tại sao một số ao không thả trai song vẫn có trai?

- Phải luồn lưỡi dao qua khe hở cắt được cơ khép vỏ trước và sau

- Trai chết tế bào của cơ khép vỏ, dây chằng của bản lề vỏ cũng chết

- Lớp xà cừ sinh ra ngọc trai

- Do ấu trùng trai bám trên da cá

Câu 10: Bạn Hoa nói với Lan: “Năm ngoái nhà mình đào ao thả cá tuy không có thả trai sông vào nuôi nhưng sau một thời gian vẫn thấy có trai sống ở trong ao, mình cảm thấy rất lạ nhưng không giải thích được ”. Lan liền trả lời “ Ao nhà mình cũng thế, không hiểu vì sao lại như vậy nhỉ?” Em hãy dựa vào kiến thức đã học về trai sông để giải thích hiện tượng trên cho hai bạn Hoa và Lan cùng hiểu nhé.

*Giải thích hiện tượng ao đào thả cá, trai không được thả vào nuôi mà vẫn có làvì:

+ Ấu trùng của trai bám vào mang và da cá để sống một thời gian.

+ Khi thả cá vào ao nuôi, ấu trùng trai theo cá vào ao sau vài tuần sẽ rơi xuống bùn và phát triển thành trai trưởng thành

Câu 11: Sau khi học xong ngành thân mềm rất nhiều bạn học sinh thắc mắc: Vì sao “Mực bơi nhanh lại xếp cùng ngành với Ốc sên bơi chậm chạp”. Em hãy vận dụng kiến thức về ngành thân mềm mà em đó được biết giải thích cho các bạn học sinh rõ.

*Mực bơi nhanh xếp cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp vì: Mực và ốc sên đều có đặc điểm chung của ngành thân mềm như:

- Thân mềm.

- Cơ thể không phân đốt, có vỏ đá vôi.

- Có khoang áo phát triển.

- Hệ tiêu hóa phân hóa

Câu 12: Nêu vai trò của ngành chân khớp?

* Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm cho con người

- Là thức ăn của động vật khác

- Làm thuốc chữa bệnh

- Thụ phấn cho cây trồng

- Làm sạch môi trường

* Tác hại: - Làm hại cây trồng

- Làm hại đồ gỗ, tàu thuyền

- Là vật trung gian truyền bệnh nguy hiểm

Câu 13: Các động vật thân mềm và ruột khoang có vai trò gì với sinh cảnh biển và con người? - Chúng ăn phù du trôi nổi, chất hữu cơ làm sạch môi trường nước.

- Tạo nên hệ sinh thái quan trọng của biển cả thăm quan, du lịch.

- Làm đồ trang sức đẹp, có giá trị, cảm hứng sáng tác nghệ thuật.

- Làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, xuất khẩu có giá trị.

- Dùng làm thuốc phòng, chữa bệnh cho người.

- Thức ăn, nơi ở cho động vật khác trong hệ sinh thái.

Câu 14: Em có cách nào để bảo vệ và giữ gìn cảnh quan biển đảo chúng ta hiện nay?

- Không xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng môi trường biển

- Không săn bắt bừa bãi, phá hoại động vật biển, đảo.

- Tuyên truyền, phổ biến, vận động, ngăn chặn hành vi vi phạm

- Học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu phát triển, bảo vệ biển.

- Bảo vệ và giữ gìn, thành lập các khu bảo tồn tài nguyên biển.

- Cùng nhau giữ gìn vệ sinh, chung tay dọn rác bãi biển, ...

...................

II. Bài tập trắc nghiệm học kì 1 lớp 7 môn Sinh

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

I. Thế giới động vật:

Câu 1. Đặc điểm nào có ở động vật:

A. Không di chuyển

B. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn

C. Không có hệ thần kinh

D. Có thành xenlulôzơ

Câu 2. Động vật có các đặc điểm:

A. Dị dưỡng, di chuyển, tự tổng hợp chất hữu cơ.

B. Tự dưỡng, di chuyển,lớn lên, sinh sản .

C. Di chuyển,có hệ thần kinh và các giác quan, dị dưỡng và tự dưỡng.

D. Có hệ thần kinh và các giác quan, di chuyển,dị dưỡng.

II. Ngành Động vật nguyên sinh:

Câu 1. Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?

A. Muỗi vằn

B. Ruồi

C. Bướm

D. Ong

Câu 2. Trùng sốt rét kí sinh trong:

A. Tiểu cầu

B. Bạch cầu

C. Hồng cầu

D. Thành ruột

Câu 3. Động vật cho biết mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào là:

A. Trùng roi xanh

B. Trùng biến hình

C. Trùng

D. Tập đoàn Vôn vốc

Câu 4: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

A . Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của chất diệp lục

C . Màu sắc của điểm mắt

D . Màu sắc của nhân

Câu 5. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào ?

A. Qua ăn uống

B. Qua máu

C. Qua da

D. Qua hô hấp

Câu 6. Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở điểm nào ?

A. Có thành xenlulôzơ

B. Có roi

C. Có diệp lục

D. Có điểm mắt

Câu 7. Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:

A. Chưa có cấu tạo tế bào.

B. Chưa có nhân điển hình

C. Cùng có cơ thể là 1 tế bào

D. Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào

Câu 8. Động vật nguyên sinh nào có tổ chức cơ thể cao nhất?

A. Trùng biến hình

B. Trùng roi xanh

C. Trùng giày

D. Trùng sốt rét

Câu 9. Ngoài ánh sáng trùng roi dinh dưỡng theo lối:

A. Tự dưỡng

C. Dị dưỡng

B. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

D. Không dinh dưỡng

Câu 10. Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:

A. Cơ thể đa bào, dị dưỡng, s/s phân đôi .

B. Cơ thể đơn bào,tự dưỡng.

C. Cơ thể đơn bào, dị dưỡng, s/s phân đôi.

D. Cơ thể phân đôi,tự dưỡng.

Câu 11. Trùng kiết kị giống và khác trùng biến hình ở các điểm:

A. Di chuyển, có chân giả. Sống tự do ăn hồng cầu.

B. Chân giả dài,có bào xác. Sống kí sinh, không có hại.

C. Có chân giả, có bào xác. Chân giả ngắn,chỉ ăn hồng cầu.

D. Có bào xác, sống tự do. Không di chuyển, có hại .

Câu 12: Động vật ký sinh ở người và truyền bệnh qua đường tiêu hóa là?

A. Trùng kiết lị

C. Trùng sốt rét

B. Trùng biến hình

D. Trùng roi cộng sinh

Câu 13: Động vật ký sinh ở người và truyền bệnh qua đường máu là?

A. Trùng kiết lị

C. Trùng sốt rét

B. Trùng biến hình

D. Trùng roi cộng sinh

Câu 14: Trùng kiết lị vào cơ thể người bằng con đường nào ?

A. Ăn uống .

B. Hô hấp .

C. Máu

D. Tiêu hóa, hô hấp

Câu 15. Trùng biến hình di chuyển là nhờ:

A. roi

B. lông bơi

C. chân giả

D. cơ vòng, cơ dọc

Câu 16. Trùng sốt rét kí sinh trong cơ thể người ở :

A. Máu

B. Tuỵ

C. Thành ruột

D. Nước bọt

Câu 17. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là :

A. Trùng giày, trùng kiết lị.

C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.

B. Trùng biến hình, trùng sốt rét.

D. Trùng roi xanh, trung giày.

Câu 18. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng giày

B. Trùng biến hình.

C. Trùng sốt rét.

D. Trùng roi xanh.

Câu 19. Trùng roi xanh có màu xanh lá cây nhờ:

A. Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của điểm mắt

C. Màu sắc của hạt diệp lục

D. Màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.

Câu 20. Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A. Gan người

B. Tim người.

C. Phổi người

D. Ruột người

Câu 21. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào?

A. Qua ăn uống

B. Qua máu

C. Qua da

D. Qua hô hấp

Câu 22. Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?

A. Muỗi vằn

B. Ruồi

C. Bướm

D. Ong

III. Ngành ruột khoang:

Câu 1. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:

A. Cua

B. Tôm ở nhờ

C. Sứa

D. Ốc

Câu 2. Sứa, hải quỳ, san hô, thủy tức có đặc điểm gì giống nhau:

A. Sống bám

B. Sống bơi lội

C. Ruột dạng túi

D. Ruột phân nhánh

Câu 3. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể gồm hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành ĐV nào?

A. Ruột khoang.

B. Giun dẹp

C. Giun đốt

D. Động vật nguyên sinh

Câu 4. Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?

A. 1 lớp .

B. 4 lớp.

C. 3 lớp .

D. 2 lớp.

Câu 5. Tế bào gai của thủy tức có vai trò gì ?

A. Tiêu hóa

B. Tự vệ , tấn công và bắt mồi

C. Là cơ quan sinh sản

D. Giúp thủy tức di chuyển

Câu 6. Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:

A. Hai lớp tế bào

B.Nhiều lớp tế bào

C. Có vỏ đá vôi

D. Một lớp tế bào

Câu 7. Ruột khoang bao gồm các động vật:

A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ

B. Hải quỳ, sứa, mực

C. Thuỷ tức, san hô, sun

D. San hô, cá, mực, hải quỳ

Câu 8 Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng:

A. Ruột dạng thẳng

B. Ruột dạng túi

C. Ruột phân nhánh

D. Chưa có ruột

............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 25/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề