Depakote 500 mg là thuốc gì

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường) 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thuốc Depakote hoạt chất Divalproex Sodium là một loại thuốc theo toa được kê cho những bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực (hưng trầm cảm) để làm giảm các giai đoạn hưng cảm, tức là giai đoạn phấn khích quá mức, tâm trạng cao và suy nghĩ vô tổ chức.

  • Thuốc Sumatriptan 50mg Aurobindo giá bao nhiêu mua ở đâu?
  • Thuốc Paroxetine tablets 20mg, 30mg giá bao nhiêu mua ở đâu?
  • Thuốc Asolan 0.5mg Alprazolam BP giá bao nhiêu mua ở đâu?
  • Thuốc Risperdal 1mg, 2mg Risperidone là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
  • Thuốc Adderall XR điều trị tăng động giá bao nhiêu mua ở đâu?

Divalproex Sodium cũng được kê đơn để kiểm soát các cơn co giật ít nghiêm trọng hơn (co giật một phần và không co giật) ở những bệnh nhân bị động kinh, một chứng rối loạn hệ thần kinh đặc trưng bởi các cơn co giật tái phát.

Cuối cùng, Divalproex Sodium thường được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu ở những bệnh nhân thường xuyên bị chứng đau nửa đầu.

Thuốc Depakote ngăn chặn sự phát triển của một số loại tế bào ung thư và do đó, đôi khi được sử dụng ngoài nhãn hiệu trong điều trị ung thư cùng với các loại thuốc khác.

Divalproex Sodium được phân loại là thuốc chống co giật. Trong cơ thể, nó được chuyển đổi thành axit valproic, chất này làm chậm hoạt động của não bằng cách tăng giải phóng một chất hóa học ngăn chặn các tín hiệu thần kinh.

Điều này giúp não không bị hoạt động quá mức.

Thành phần

Hoạt chất: Divalproex Sodium 500mg.

Quy cách: Hộp 150 viên.

Xuất xứ: Sanofi.

Cơ chế tác dụng của thuốc Depakote

Thuốc  Depakote chứa thành phần hoạt chất valproate semisodium, còn được gọi là divalproex sodium hoặc đơn giản là valproate. Nó là sự kết hợp của axit valproic và natri valproat.

Valproate semisodium hoạt động bằng cách tăng lượng chất hóa học ‘làm dịu thần kinh’ tự nhiên trong não, được gọi là GABA. Điều này giúp làm dịu giai đoạn hưng cảm và ổn định tâm trạng.

Liều dùng cách sử dụng thuốc Depakote

Hãy thuốc Depakote chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận. Liều lượng sẽ khác nhau, tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng.

Liều khởi đầu được khuyến cáo của divalproex để điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực là 750 mg mỗi ngày. Liều được tăng lên trên cơ sở đáp ứng hoặc nồng độ mong muốn trong máu. Liều khuyến cáo tối đa là 60 mg / kg / ngày.

Khuyến cáo khởi đầu của thuốc Depakote để điều trị các cơn co giật cục bộ phức tạp là 10 đến 15 mg / kg / ngày. Liều được tăng lên trong khoảng thời gian 1 tuần từ 5 đến 10 mg / kg / ngày để đạt được đáp ứng lâm sàng. Liều khuyến cáo tối đa là 60 mg / kg / ngày.

Liều khởi đầu được khuyến cáo của divalproex để điều trị cơn động kinh vắng mặt là 15 mg / kg / ngày. Liều được tăng lên trong khoảng thời gian 1 tuần từ 5 đến 10 mg / kg / ngày cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh hoặc không thể chấp nhận được các tác dụng phụ. Liều khuyến cáo tối đa là 60 mg / kg / ngày.

Liều khởi đầu được khuyến cáo của divalproex để phòng ngừa chứng đau nửa đầu là 250 mg x 2 lần / ngày. Có thể tăng liều cho đến khi kiểm soát được chứng đau nửa đầu. Liều khuyến cáo tối đa là 1000 mg / ngày khi cần thiết.

Tác dụng phụ của thuốc Depkatote 500

Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1/10 người)

  • Cảm thấy mệt mỏi.
  • Cảm thấy run (run).

Phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trong 10 đến 1 trong 100 người)

  • Nôn mửa, tiêu chảy hoặc đau bụng. Đau bụng thường thuyên giảm sau vài ngày dùng valproate.
  • Tăng cân. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về điều này trước khi bạn bắt đầu điều trị để bạn có thể thảo luận về các chiến lược, chẳng hạn như chế độ ăn uống và tập thể dục, để giảm thiểu bất kỳ sự tăng cân nào.
  • Rụng tóc tạm thời – khi tóc mọc lại có thể xoăn.
  • Cảm thấy buồn ngủ, đặc biệt nếu bạn dùng nó với các loại thuốc chống động kinh khác, hoặc với các thuốc benzodiazepin như lorazepam. Đừng lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
  • Đau đầu.
  • Lú lẫn hoặc có vấn đề với trí nhớ hoặc sự chú ý.
  • Hiếu chiến.
  • Giảm mức natri trong máu (hạ natri máu).
  • Kinh nguyệt đau đớn.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Depakote, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các điều kiện y tế của bạn. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn:

  • uống rượu
  • có hoặc đã từng bị trầm cảm, các vấn đề về tâm trạng, hoặc có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát
  • có các giai đoạn lú lẫn, đặc biệt là trong thời kỳ mang thai hoặc sinh nở
  • gặp khó khăn trong việc phối hợp các cử động
  • có vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc vi rút cytomegalovirus (CMV)
  • bị rối loạn chu trình urê
  • có vấn đề về gan hoặc thận
  • đang mang thai hoặc cho con bú

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm thuốc theo toa và không theo toa, vitamin và các chất bổ sung thảo dược.

Tương tác thuốc

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm thuốc theo toa và không theo toa, vitamin và các chất bổ sung thảo dược. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:

  • acyclovir (Zovirax)
  • aspirin
  • thuốc kháng sinh như meropenem (Merrem), imipenem (Primaxin), doripenem (Doribax) và ertapenem (Invanz)
  • thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • clonazepam (Klonopin)
  • thuốc điều trị lo âu hoặc bệnh tâm thần
  • các loại thuốc điều trị co giật khác như carbamazepine (Tegretol), ethosuximide (Zarontin), felbamate (Felbatol), lamotrigine (Lamictal), mephobarbital (Mebaral), phenobarbital, phenytoin (Dilantin), primidone (Mysoline), và topamaxiramate (Topamaxiramate)
  • rifampin (Rifadin)
  • thuốc an thần, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ như diazepam (Valium)
  • thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitryptyline (Elavil) và nortryptyline (Pamelor, Aventyl)
  • tolbutamide
  • zidovudine (Retovir, Trizivir)

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc của thuốc Depakote. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Depakote nếu bạn có phản ứng dị ứng với divalproex, valproate natri hoặc axit valproic. Không sử dụng nó để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu nếu bạn đang mang thai, hoặc nếu bạn bị bệnh gan, hoặc một số rối loạn di truyền (bao gồm rối loạn chu kỳ urê hoặc rối loạn ty thể).

Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng nó nếu bạn có phản ứng dị ứng với divalproex, natri valproate hoặc axit valproic. Không sử dụng nó để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu nếu bạn đang mang thai, hoặc nếu bạn bị bệnh gan hoặc các rối loạn di truyền nhất định (bao gồm chu kỳ urê hoặc rối loạn ty thể).

Thuốc Depakote giá bao nhiêu?

Giá thuốc Depakote thay đổi tùy theo từng thời điểm, liên hệ 0978067024 để cập nhật giá tốt nhất. Dược Sĩ Đại Học Tư Vấn.