Ngày 3/7, trường Đại học Thủy lợi công bố điểm chuẩn [mức cần phải đạt để trúng tuyển] theo phương thức xét học bạ cho 37 ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba môn tại bậc THPT theo tổ hợp xét tuyển cùng điểm ưu tiên.
Công nghệ thông tin lấy điểm chuẩn cao nhất 27 điểm, tăng 1,5 điểm so với năm ngoái trong khi công thức tính điểm xét tuyển không đổi. Nếu không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 9 điểm một môn mới đủ điều kiện.
Kế đó, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thương mại điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng lấy 26,5 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn phân bổ tại hai mức 22-24 và 19, cũng tăng khoảng 1-2 điểm với năm 2021.
Xem điểm chuẩn học bạ dành cho 37 ngành của Đại học Thủy lợi
Năm nay, trường Đại học Thủy lợi tuyển 4.600 sinh viên theo bốn phương thức, trong đó lần đầu sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các phương thức còn lại gồm xét học bạ, sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng với năm nhóm thí sinh: thuộc diện chính sách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố; học sinh từ trường chuyên với các tiêu chí cụ thể; đạt loại giỏi học lực cả ba năm THPT; sở hữu IELTS tối thiểu 5.0 và học lực từ khá trở lên năm lớp 12.
Thí sinh làm thủ tục dự thi tốt nghiệp THPT 2021. Ảnh: Giang Huy
Trước trường Thủy lợi một ngày, Đại học Giao thông vận tải cũng công bố điểm chuẩn xét học bạ của 33 ngành và chương trình đào tạo. Trong đó, Công nghệ thông tin cao nhất 28,37 điểm, Tài chính ngân hàng 28,12. Đây là hai ngành có điểm chuẩn trên 28, còn lại đa số trên 22, mức điểm phổ biến là 26-27, đều rơi vào các ngành kinh tế mũi nhọn của trường.
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy lấy 19,12 điểm, thấp nhất trong các ngành, kế đó Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 19,23. Mức cao nhất và thấp nhất của năm nay đều tăng khoảng 1 điểm so với năm 2021.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2022 của Đại học Giao thông vận tải là 5.620. Cơ sở Hà Nội tuyển 4.150, còn TP HCM 1.470. Trường sử dụng bốn phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022; dựa vào kết quả học bạ THPT; xét kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội; xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên và tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp đạt 12 điểm trở lên [gồm Toán và một môn khác Ngoại ngữ]. Trong số này, phương thức dựa vào kỳ thi đánh giá tư duy là mới so với năm ngoái.
Giữa tháng 6, trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội cũng lấy mức 19-21 là điểm trúng tuyển phương thức xét học bạ THPT. Hai ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may lấy 21, Quản lý công nghiệp, Marketing 20, còn lại 19 điểm.
Khác với năm ngoái, dù đã đạt mức điểm chuẩn, để chính thức trúng tuyển, thí sinh phải được công nhận tốt nghiệp THPT, đồng thời đăng ký nguyện vọng này lên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 22/7 đến 20/8.
Đây là lưu ý mà mọi đại học đều nhấn mạnh với thí sinh, bởi thiếu một trong hai điều kiện này đồng nghĩa việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
Kết quả chính thức sẽ được các đại học công bố trước 17h ngày 17/9.
Thanh Hằng
Trường Đại học Giao thông vận tải đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét học bạ và điểm sàn nhận hồ sơ.
Điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức khác sẽ được cập nhật theo thời gian quy định.
> THAM KHẢO: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giao thông vận tải 2022
Điểm sàn UTC năm 2022
Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Đại học Giao thông Vận tải năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn |
Quản trị kinh doanh | 21.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 20.0 |
Kế toán | 21.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 22.0 |
Kinh tế | 20.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 |
Khai thác vận tải | 19.0 |
Kinh tế vận tải | 19.0 |
Kinh tế xây dựng | 19.0 |
Quản lý xây dựng | 18.0 |
Quản lý đô thị và công trình | 18.0 |
Toán ứng dụng | 18.0 |
Khoa học máy tính | 22.0 |
Công nghệ thông tin | 22.0 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 18.0 |
Kỹ thuật môi trường | 18.0 |
Kỹ thuật cơ khí | 20.0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 20.0 |
Kỹ thuật nhiệt | 19.0 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 18.0 |
Kỹ thuật ô tô | 22.0 |
Kỹ thuật điện | 20.0 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 22.0 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 19.0 |
Hệ thống giao thông thông minh | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 18.0 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17.0 |
Quản trị kinh doanh [CLC Việt – Anh] | 20.0 |
Kế toán [CLC Việt – Anh] | 20.0 |
Công nghệ thông tin [CLC Việt – Anh] | 22.0 |
Kỹ thuật cơ khí [CLC Việt – Anh] | 20.0 |
Kỹ thuật xây dựng [CTTT Kỹ thuật xây dựng CT giao thông] | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [CLC Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật] | 17.0 |
Kinh tế xây dựng [CLC Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 18.0 |
Quản lý xây dựng [CLC Quản lý xây dựng Việt – Anh] | 18.0 |
Điểm chuẩn UTC năm 2022
I. Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Giao thông vận tải năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn xét học bạ |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm Toán | Thứ tự NV | ||
Quản trị kinh doanh | 27.8 | 9.07 | 2 |
Kế toán | 27.67 | 9.07 | 1 |
Tài chính – Ngân hàng | 28.12 | 9.2 | 1 |
Kinh tế | 27.75 | 8.97 | 2 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.9 | 8.87 | 3 |
Khai thác vận tải | 25.92 | 8.4 | 2 |
Kinh tế vận tải | 26.53 | 8.4 | |
Kinh tế xây dựng | 26.18 | 8.4 | 2 |
Quản lý xây dựng | 25.67 | 8.57 | 2 |
Quản lý đô thị và công trình | 25.25 | 8.87 | 3 |
Toán ứng dụng | 25.97 | 8.97 | 2 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 26.08 | 8.27 | 1 |
Kỹ thuật môi trường | 23.77 | 7.03 | 5 |
Kỹ thuật cơ khí | 26.9 | 9.43 | 2 |
Kỹ thuật nhiệt | 25.17 | 8.43 | 6 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 24.22 | 7.33 | 2 |
Kỹ thuật điện | 27.12 | 9.0 | 1 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 27.62 | 8.63 | 1 |
Hệ thống giao thông thông minh | 25.02 | 8.17 | 5 |
Kỹ thuật xây dựng | 24.3 | 7.63 | 2 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 21.7 | 7.17 | 3 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19.12 | 5.87 | 4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 19.23 | 6.93 | 2 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |||
Quản trị kinh doanh [CLC Việt – Anh] | 26.83 | 8.73 | 1 |
Kế toán [Kế toán tổng hợp Việt – Anh] | 25.95 | 8.87 | 2 |
Công nghệ thông tin [CLC Việt – Anh] | 28.37 | 8.97 | 1 |
Kỹ thuật cơ khí [Cơ khí ô tô Việt – Anh] | 26.73 | 9.0 | 1 |
CT tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 22.2 | 6.0 | 1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm 3 chương trình CLC: – Cầu – Đường bộ Việt – Pháp; – Cầu – Đường bộ Việt – Anh; – Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật; |
22.13 | 7.0 | 1 |
Kinh tế xây dựng [Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 24.68 | 8.4 | 3 |
Quản lý xây dựng [CLC Quản lý Xây dựng Việt – Anh] | 21.28 | 7.3 | 3 |
Quản lý xây dựng [ĐH Bedfordshire – nước Anh cấp bằng] | 21.0 | 6.37 | 2 |
Kinh doanh quốc tế [ĐH Ecole Normandie – Pháp cấp bằng] | 24.37 | 6.8 | 6 |
Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6/6/2022 của Bộ Giáo dục Đào tạo, để đảm bảo đầy đủ quyền trúng tuyển của thí sinh, từ ngày 22/7/2022 – 20/8/2022, đề nghị thí sinh đăng ký nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển trên vào hệ thống của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng đã được xét đủ điều kiện trúng tuyển ở trên vào hệ thống của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.
- Thí sinh muốn theo học ngành yêu thích của mình tại trường Đại học Giao thông vận tải [mã tuyển sinh GHA]. Khi đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, thí sinh đặt nguyện vọng đã được xét đủ điều kiện trúng tuyển trên là Nguyện vọng I để đảm bảo chắc chắn trúng tuyển.
Thông tin về cấp tài khoản sử dụng cho thí sinh tự do [thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022]
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
Từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, thí sinh phải thực hiện:
- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân tại Phụ lục V theo Công văn số 2598/CV/BGDĐT-GDĐH của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 26/6/2022 [đính kèm thông báo này] và kê khai thông tin trên phiếu.
- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận theo quy định và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh thường trú để nhận thông tin tài khoản nhằm thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và các yêu cầu khác [nếu có] theo quy định tuyển sinh hiện hành của bộ GD&ĐT.
Công bố kết quả trúng tuyển chính thức và xác nhận nhập học
Trước 17h00 ngày 17/9/2022, nhà trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển chính thức cho thí sinh vào đại học năm 2022.
Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống nhập học của Nhà trường trước 17h00 ngày 30/9/2022 [sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết về việc xác nhận nhập học sau]
Điểm chuẩn xét học bạ THPT năm 2021 của trường Đại học Giao thông vận tải như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn xét học bạ |
Quản trị kinh doanh | 27 |
Kế toán | 26.58 |
Kinh tế | 26.67 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.88 |
Khai thác vận tải | 24.73 |
Kinh tế vận tải | 24.97 |
Tài chính – Ngân hàng | 26.77 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | / |
Kinh tế xây dựng | 25.18 |
Toán ứng dụng | 21.62 |
Công nghệ thông tin | / |
Kỹ thuật môi trường | 18 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 24.02 |
Kỹ thuật cơ khí | 25.67 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 27.27 |
Kỹ thuật nhiệt | 23.52 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 18 |
Nhóm chuyên ngành: – Máy xây dựng; – Cơ giới hóa xây dựng cầu đường; – Cơ khí giao thông công chính; |
/ |
Nhóm chuyên ngành: – Kỹ thuật phương tiện đường sắt; – Tàu điện – metro; – Đầu máy – Toa xe; |
/ |
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | / |
Kỹ thuật ô tô | / |
Kỹ thuật điện | 25.27 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 26.25 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | / |
Kỹ thuật xây dựng | 21.1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ | / |
Nhóm chuyên ngành: – Đường bộ; – Kỹ thuật giao thông đường bộ; |
/ |
Nhóm chuyên ngành: – Cầu hầm; – Đường hầm và Metro; |
/ |
Nhóm chuyên ngành: – Đường sắt; – Cầu – Đường sắt; – Đường sắt đô thị; |
/ |
Nhóm chuyên ngành: – Đường ô tô và sân bay; – Cầu – Đường ô tô và Sân bay; |
/ |
Nhóm chuyên ngành: – Công trình giao thông công chính; – Công trình giao thông đô thị; |
/ |
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | / |
Nhóm chuyên ngành: – Địa kỹ thuật; – Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình; |
/ |
Quản lý xây dựng | 23.97 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm 3 chương trình CLC: – Cầu – Đường bộ Việt – Pháp; – Cầu – Đường bộ Việt – Anh; – Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật; |
18 |
Công nghệ thông tin [CLC Việt – Anh] | 27.23 |
Kỹ thuật cơ khí [Cơ khí ô tô Việt – Anh] | 25.27 |
Kỹ thuật xây dựng [CLC Việt – Pháp] | 19.5 |
CT tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 19.5 |
Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp | / |
Kinh tế xây dựng [Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 22.65 |
Kế toán [Kế toán tổng hợp Việt – Anh] | 24.07 |
Quản trị kinh doanh [CLC Việt – Anh] | 25.4 |
PHÂN HIỆU TP HỒ CHÍ MINH | |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 21 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 21.5 |
Kỹ thuật ô tô | 25.2 |
Kỹ thuật điện | 21 |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 20 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 22.5 |
Công nghệ thông tin | / |
Kế toán | 23 |
Kinh tế | / |
Kinh tế vận tải | / |
Kinh tế xây dựng | 22 |
Kỹ thuật xây dựng | 21.1 |
Quản trị kinh doanh | 24.5 |
Khai thác vận tải | 25 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
Quản lý xây dựng | 22 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 27 |
Kiến trúc | 19 |
Kỹ thuật môi trường | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21 |
II. Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn | Tiêu chí phụ | |||||||||
Điểm Toán | TTNV | ||||||||||
Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Kinh tế | 25.15 | >=7.4 | ==7.8 | ==7.6 | ==8.0 | ==8.8 | 1 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.7 | >=8.2 | ==7.8 | ==7.4 | 1 | ||||||
Kinh tế xây dựng | 24.0 | >=8.4 | ==6.4 | ==8.2 | 1 | ||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16.0 | >=6.4 | 1 | ||||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17.15 | >=6.8 | 1 | ||||||||
Công nghệ thông tin | 25.65 | >=9.0 | ==8.2 | 1 | |||||||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 22.9 | >=6.4 | ==7.2 | ==8.4 | ==7.8 | ==8.0 | ==8.6 | ==8.6 | ==7.8 | ==8.6 | 1 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 25.1 | >=8.6 | ==8.6 | 1 | |||||||
Quản trị kinh doanh [CLC Việt – Anh] | 23.85 | >=7.0 | ==8.6 | ==8.0 | ==8.4 | ==6.6 | ==5.2 | ==6.4 | 1 | ||
Kinh tế xây dựng [CLC Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 21.4 | >=8.4 | ==6.6 | ==8.2 | ==7.2 | ==7.6 | ==7.0 | ==7.2 | ==7.4 | 1 | |
Kỹ thuật điện | 22.55 | >=7.8 | ==6.2 | ==7.4 | ==5.2 | ==7.6 | 1 | ||||
Kỹ thuật xây dựng | 21.15 | >=7.0 | ==7.0 | ==7.0 | ==7.4 | 1 | |||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.45 | >=6.4 | ==7.2 | = Chủ Đề |