Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì

Ở các bài trước, các em đã biết dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào Cường độ dòng điện.

Vậy cường độ dòng điện là gì? Ampe kế là gì? Cách đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Cường độ dòng điện

Bạn đang xem: Cường độ dòng diện là gì? Cách đo cường độ dòng điện, Ampe kế – Vật lý 7 bài 24

1. Thí nghiệm

– Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

2. Cường độ dòng điện

– Số chỉ ampe kế cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện. Cường độ dòng điện ký hiêu bằng chữ I.

– Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A.

– Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị miniampe, ký hiệu là mA.

 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.

II. Ampe kế

• Ampe – kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện

• Ký hiệu A và mA.

• Ký hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện: 

* Có thể em chưa biết: Đơn vị đo cường độ dòng điện được đặt theo tên của nhà bác học người Pháp Ampe [André Marie Ampère, 1775 – 1836].

III. Đo cường độ dòng điện

1. Sơ đồ mạch điện

2. Cách mắc ampe kế

– Mắc A nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện.

– Mắc cực dương của A về phía cực dương của nguồn điện.

– Mắc cực âm của A về phía cực âm của nguồn điện.

* Lưu ý: Khi sử dụng Ampe – kế để đo cường độ dòng điện

 – Cần chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với kết quả cần đo, ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả đo càng cao.

 – Mắc chốt [+] của ampe kế với cực dương của nguồn điện, KHÔNG được mắc 2 chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện.

IV. Bài tập về cường độ dòng điện

* Câu C1 trang 66 SGK Vật Lý 7: a] Trên mặt ampe kế có ghi chữ A [số đo tính theo đơn vị ampe] hoặc mA [số đo tính theo đơn vị miliampe]. Hãy ghi giới hạn đo [GHĐ] và độ chia nhỏ nhất [ĐCNN] của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.

b] Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.

c] Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? [hình 24.3].

d] Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.

° Lời giải câu C1 trang 66 SGK Vật Lý 7:

a] Giới hạn đo [GHĐ] và độ chia nhỏ nhất [ĐCNN] của ampe kế được ghi trong bảng sau:

Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100 mA 10 mA
Hình 24.2b 6 A 0,5 A

b] Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.

c] Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu [+] [chốt dương] và dấu [-] [chốt âm].

d] Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim của ampe kế là núm tròn nằm ở giữa nằm ngay bên dưới góc quay của kim chỉ thị.

* Câu C2 trang 67 SGK Vật Lý 7: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện qua đèn có cường độ càng … thì đèn càng … ?

° Lời giải câu C2 trang 67 SGK Vật Lý 7:

– Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cùng cường độ càng lớn [nhỏ] thì đèn càng sáng [tối].

* Câu C3 trang 68 SGK Vật Lý 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a] 0,175A = … mA     b] 0,38A = … mA

c] 1250mA = … A     d] 280mA = … A

° Lời giải câu C3 trang 68 SGK Vật Lý 7:

a] 0,175A = 175mA     b] 0,38A = 380mA

c] 1250mA = 1,25A     d] 280mA = 0,28A.

* Câu C4 trang 68 SGK Vật Lý 7: Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:

1] 2mA     2] 20mA      3] 250mA     4] 2A

Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:

a] 15mA     b] 0,15A     c] 1,2A.

° Lời giải câu C4 trang 68 SGK Vật Lý 7:

– Chọn ampe kế [2] GHĐ 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện [a] 15mA. Vì dòng cần đo có cường độ 15mA < 20mA.

– Chọn ampe kế [3] GHĐ 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện [b] 0,15A. Vì dòng cần đo có cường độ 0,15A < 250mA = 0,25A

– Chọn ampe kế [4] GHĐ 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c] 1,2A. Vì dòng cần đo có cường độ 1,2A < 2A.

Lưu ý: Có thể chọn ampe kế 2A để đo cường độ dòng điện 15mA hay 0,15A nhưng có thể khi đọc số chỉ trên ampe kế 2A sẽ kém chính xác vì độ chia nhỏ nhất trên ampe kế 2A có thẻ lớn hơn độ chia nhỏ nhất của ampe kế 15mA hay 0,15A.

* Câu C5 trang 68 SGK Vật Lý 7: Ampe kế nào trong sơ đồ hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?

° Lời giải câu C5 trang 68 SGK Vật Lý 7:

– Cách mắc ampe kế đúng cách: Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt [+] của ampe kế nối với cực [+] và chốt [-] của ampe kế với cực [-] của nguồn điện. Như vậy, sơ đồ a] mắc ampe kế đúng cách.

Hy vọng với bài viết Cường độ dòng diện là gì? Cách đo cường độ dòng điện, Ampe kế ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để THPT Sóc Trăngghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Bạn đang tìm hiểu cường độ dòng điện là gì ? Để hiểu hơn về nó chúng tôi xin gửi đến các bạn chi tiết tất tần tật về cường độ dòng điện để mọi người có cái nhìn chính xác nhất. Nếu bạn đang học cấp 2 tìm hiểu về cường độ dòng điện bên dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về ký hiệu, định nghĩa, công thức tính …cùng đón xem bên dưới đây nhé.

Xem thêm

Cường độ dòng điện là gì?

Cường độ dòng điện là đại lượng được dùng để chỉ mức độ mạnh yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng bé.

1. Ký hiệu

Cường độ của dòng điện được kí hiệu là I

2. Đơn vị đo

Đơn vị đo của cường độ dòng điện là Ampe viết tắt là A

3. Dụng cụ đo

Cường độ của dòng điện được đo bằng đồng hồ ampe kế.

Hiện nay ampe kế gồm có các loại như sau: ampe kế đo dòng điện, ampe kế đo AC/DC, dòng đo điện trở cách điện, ampe kế đo điện trở đất hoặc dòng đo miliampe hay còn gọi là miliampe kế.

Công thức tính cường độ dòng điện

Trong vật lý, cường độ dòng điện được tính bằng nhiều công thức, tùy vào từng trường hợp mà bạn vận dụng các công thức khác nhau

1. Công thức tính cường độ dòng điện của dòng điện không đổi

Công thức tính cường độ dòng điện không đổi là cường độ dòng điện có giá trị không thay đổi theo thời gian.

I = q / t

Trong đó:

2. Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng

Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi hai dòng điện đó là như nhau. Công thức như sau:

I = I0/√2

Trong đó:

3. Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật ôm

I = U/R

Trong đó:

4.Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật ôm

Bài tập về cường độ của dòng điện

Ví dụ 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a] 0,35A = ….mA

b] 25mA = …. A

c] 1,28A = …..mA

d] 32mA = …. A

Lời giải

a. 0,35A = 350 mA

b. 425mA = 0.425A

c. 1,28A = 1280 mA

d. 32mA = 0,032A

Ví dụ 2: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:

a] Giới hạn đo của ampe kế

b] Độ chia nhỏ nhất

c] Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí [1]

d] Số chỉ ampe kế khi kim ở vị trí [2]

Lời giải:

a] Giới hạn đo là 1,6A

b] Độ chia nhỏ nhất là 0,1A

c] I1 = 0,4A

d] I2 = 1.4A

Ví dụ 3:

Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu?

Lời giải:

Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s.

Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π [Ω]

Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức:

I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A

Đáp án: 0.14 A

Thông qua bài viết về cường độ dòng điện của chúng tôi mong sẽ giúp được bạn hiểu hơn cũng như có cái nhìn tổng quan nhất và có thể nhớ lại các công thức tính cường độ dòng điện để áp dụng vào giải bài tập vật lý.

5/5 - [1 bình chọn]

XEM THÊM

Đường trung trực là gì? Tính chất, dạng bài tập có lời giải từ A – Z

7 hằng đẳng thức đáng nhớ, hệ quả và các dạng bài tập từ A – Z

Video liên quan

Chủ Đề