Câu hỏi:
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây:
A.
4, 10, 3, 7
B.
4, 11, 2, 8
C.
2, 3, 2, 4
D.
4, 12, 2, 6
Đáp án đúng: B
Đăng bởi: Monica.vn
Bạn đang xem: Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2.
Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm
Tag: Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2.
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeS2 [Pyrit sắt] phản ứng với O2 [oxi] để tạo ra Fe2O3 [sắt [III] oxit], SO2 [lưu hùynh dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng phương trình
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Nhiệt độ: nhiệt độ
Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là FeS2 [Pyrit sắt] tác dụng O2 [oxi] và tạo ra chất Fe2O3 [sắt [III] oxit], SO2 [lưu hùynh dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 là gì ?
Fe2O3 màu nâu đỏ
Thông tin thêm
Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt.
Phương Trình Điều Chế Từ FeS2 Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeS2 [Pyrit sắt] ra Fe2O3 [sắt [III] oxit]
Phương Trình Điều Chế Từ FeS2 Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeS2 [Pyrit sắt] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra Fe2O3 [sắt [III] oxit]
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]
Pyrit sắt ứng dụng là một vật liệu cho quang điện và cực âm của pin lithium ion.
Pyrit sắt cũng được nghiên cứu như một vật liệu ...
O2 [oxi]
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...
Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian n ...
SO2 [lưu hùynh dioxit ]
Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...
Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe[OH]2 và FeS2 ?
A. 5 B. 6 C. 4
D. 3
Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 [t0]→ B. NaCl + H2SO4 đặc [t0]→ C. NH4Cl + Ca[OH]2 [t0]→
D. FeS2 + O2 →
Trong các hóa chất Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, FeSO4; O2, H2SO4 đặc. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau thì số cặp chất có phản ứng tạo ra khí SO2 là:
A. 6 B. 7 C. 9
D. 8
Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
Phân Loại Liên Quan
Advertisement
Cập Nhật 2022-06-20 05:30:19am
Câu 359332: Cho phản ứng oxi- hóa khử xảy ra khi đốt quặng pirit sắt trong không khí: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Trong phản ứng này, mỗi 1 mol phân tử FeS2 đã:
A.
Bạn đang xem: Đốt fes2 trong không khí
Đang xem: đốt fes2 trong không khí
nhường 7 electron
B. nhận 7 mol electron
C.
nhường 11 mol electron
D.
Xem thêm: Bản Tin Trung Tâm Thông Tin Học Liệu Đại Học Đà Nẵng, Trung Tâm Thông Tin Học Liệu Đại Học Đà Nẵng
nhận 11 mol electron
Giải chi tiết:
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 để xác định số electron trao đổi:
Quá trình oxi hóa: 2FeS2 → Fe2+3 + 4S+4 + 22e
Vậy mỗi mol phân tử FeS2 đã nhường 11 mol electron.
Đáp án D
Tel: 1800.6947
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát
READ: Phương Pháp Giải Bài Toán Hiệu Suất Phản Ứng Hóa Học Và Bài Tập Có Lời GiảiPrevious: Cách Làm Váng Sữa Từ Sữa Công Thức, 3 Bổ Dưỡng Tại Nhà Cho BéNext: Dán Đổi Màu Xe Ô Tô Tại Hà Nội, Uy Tín Chất Lượng Có thể bạn quan tâmHno3 Loãng Không Tác Dụng Với Kim Loại Nào, Khi Kim Loại Tác Dụng Với Hno3: