Dung dịch Na2CO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành kết tủa

Dung dịch Na2CO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây không thu được kết tủa?

A. H2SO4.

B. BaCl2.

C. Mg[NO3]2.

D. Ca[OH]2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Tính chất vật lý, Tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba[HCO3]2 tác dụng với dung dịch

  • Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al [trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng] tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2[đktc]. Khối lượng chất tan có trong Y là:

  • Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

  • Cho V1ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2ml dung dịch H2SO40,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2là

  • Trong y học, dược phẩm nabica [NaHCO3] là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M [nồng độ axit trong dạ dày] được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là:

  • Dung dịch Na2CO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây không thu được kết tủa?

  • Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí [ở đktc]. Giá trị của V là:

  • Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 [dư], sinh ra 0,672 lít khí X [sản phẩm khử duy nhất [ở đktc]. Khí X là

  • Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 [đktc] thoát ra là ?

  • Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho dãy các oxit: MgO; Al2O3; CrO3; ZnO; Cr2O3. Số oxit có tính chất lưỡng tĩnh là:

  • Cho các nhận định sau: [1] Nước mềm là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. [2] Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. [3] Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng [4] Đun nóng nước cứng toàn phần, thu được nước cứng vĩnh cửu. [5] Dung dịch Na3PO4 được sử dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu. Số nhận định đúng là:

  • Cho các chất sau: Cu, AgNO3, HCl, Na2CO3, Cl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là:

  • Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch chứa muối Y không làm quỳ tím hóa đỏ. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí bay ra. Vậy các dung dịch X và Y phù hợp là

  • Phảnứngnàosauđâykhôngtạorahaimuối?

  • Thuốcthửdùngđểphânbiệt 3 dung dịchriêngbiệt: NaCl, NaHSO4, HCllà:

  • Cho mộtlượngbột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khốilượngchấtrắnsaukhicácphảnứngxảyrahoàntoànnhỏhơnkhốilượngbột Zn ban đầulà 0,5 gam. Côcạnphần dung dịchsauphảnứngthuđược 13,6 gam muối khan. Tổngkhốilượngcácmuốitrong X là:

  • Cho cácchấtsau : Cr[OH]3, CaCO3, Al[OH]3 và Al2O3. Sốchấtvừaphảnứngvớidungdịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:

  • Trong các thí nghiệm sau:

    [1] Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit

    [2] Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.

    [3] Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.

    [4] Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

    [5] Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

    [6] Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

    [7] Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

  • Dung dịch X có chứa AgNO3và Cu[NO3]2có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:

Video liên quan

Chủ Đề