Bảng nguyên tố hóa học Tiếng Anh và cách đọc tên các hợp chất hóa học vốn là nỗi ám ảnh của không ít bạn.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn biến các nguyên tố, hợp chất và các từ vựng về chủ đề hóa học trở nên thú vị, dễ dàng hơn bao giờ hết. Đồng thời, bạn sẽ nắm được rõ cách phát âm và ý nghĩa của các từ ngữ này để tự tin chinh phục chủ đề Chemistry trong Tiếng Anh.
1. Bảng nguyên tố hóa học Tiếng Anh là gì?
Trong Tiếng Anh, bảng nguyên tố hóa học được gọi là "Periodic Table of Elements" và là một bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử. Nó thường được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học [Chemistry] để nắm bắt cấu trúc và tính chất của các nguyên tố hóa học.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tiếng Anh thường bao gồm những thông tin sau:
- Số nguyên tử [Atomic Number]: Là số thứ tự của nguyên tố trong bảng nguyên tố và xác định số proton trong hạt nhân của nguyên tử. Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử;
- Ký hiệu hóa học [Chemical Symbol]: Là cách viết tắt của tên nguyên tố. Ví dụ, Hydrogen có ký hiệu là "H" hay Oxygen có ký hiệu là "O";
- Tên nguyên tố: Là tên đầy đủ của nguyên tố hóa học;
- Khối lượng nguyên tử [Atomic Mass]: Là trung bình khối lượng của một nguyên tử của nguyên tố, được tính bằng đơn vị độ khối atom [atomic mass unit - amu];
- Nhóm [Group]: Là cột dọc trên bảng, thể hiện số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tố. Các nguyên tố cùng một nhóm thường có tính chất hóa học tương đồng;
- Chu kỳ [Period]: Là hàng ngang trên bảng, thể hiện số lượng lớp electron. Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có cùng số lớp electron;
- Loại nguyên tố: Như kim loại, bán kim loại và không kim loại dựa trên tính chất vật lý và hóa học của chúng
Sau khi tìm hiểu sơ lược bảng nguyên tố hóa học là gì, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu danh sách tên và cách đọc tên nguyên tố hóa học bằng Tiếng Anh nhé!
2. Bảng tổng hợp và cách đọc tên nguyên tố hóa học Tiếng Anh
Bảng dưới đây sẽ cung cấp cho bạn 118 nguyên tố hóa học Tiếng Anh, bao gồm phiên âm, số nguyên tử khối và cách đọc trong Tiếng Việt.
Bảng tên các nguyên tố hóa học trong tiếng Anh
Số nguyên tử khối
Ký hiệu
Tên nguyên tố Tiếng Anh
Phiên âm
Tên nguyên tố tiếng Việt
1
H
Hydrogen
/ˈhaɪ.drə.dʒən/
Hiđrô
2
He
Helium
/ˈhiː.li.əm/
Heli
3
Li
Lithium
/ˈlɪθ.i.əm/
Liti
4
Be
Beryllium
/bəˈrɪl.i.əm/
Berili
5
B
Boron
/ˈbɔːr.ɑːn/
Bari
6
C
Carbon
/ˈkɑːr.bən/
Cacbon
7
N
Nitrogen
/ˈnaɪ.trə.dʒən/
Nitơ
8
O
Oxygen
/ˈɑːk.sɪ.dʒən/
Ôxy
9
F
Fluorine
/ˈflɔːr.iːn/
Flo
10
Ne
Neon
/ˈniː.ɑːn/
Neon
11
Na
Sodium
/ˈsoʊ.di.əm/
Natri
12
Mg
Magnesium
/mægˈniː.zi.əm/
Magiê
13
AI
Aluminum
/əˈluː.mə.nəm/
Nhôm
14
Si
Silicon
/ˈsɪl.ə.kən/
Silic
15
P
Phosphorus
/ˈfɑːs.fɚ.əs/
Photpho
16
S
Sulfur
/ˈsʌl.fɚ/
Lưu huỳnh
17
CI
Chlorine
/ˈklɔːr.iːn/
Clorin
18
Ar
Argon
/ˈɑːr.gɑːn/
A-go-ni
19
K
Potassium
/pəˈtæs.i.əm/
Kali
20
Ca
Calcium
/ˈkæl.si.əm/
Canxi
21
Sc
Scandium
/ˈskændiəm/
Scanđi
22
Ti
Titanium
/taɪˈteɪniəm/
Titan
23
V
Vanadium
/vəˈneɪdiəm/
Vanađi
24
Cr
Chromium
/ˈkrəʊmiəm/
Crôm
25
Mn
Manganese
/ˈmæŋɡəniːz/
Mangan
26
Fe
Iron
/ˈaɪərn/
Sắt
27
Co
Cobalt
/ˈkəʊbɔːlt/
Coba
28
Ni
Nickel
/ˈnɪkl/
Niken
29
Cu
Copper
/ˈkɑːpər/
Đồng
30
Zn
Zinc
/zɪŋk/
Kẽm
31
Ga
Gallium
/ˈɡæliəm/
Galli
32
Ge
Germanium
/dʒɜːrˈmeɪniəm/
Gecmani
33
As
Arsenic
/ˈɑːrsnɪk/
Asen
34
Se
Selenium
/səˈliːniəm/
Selen
35
Br
Bromine
/ˈbrəʊmiːn/
Brom
36
Kr
Krypton
/ˈkrɪptɑːn/
Kripton
37
Rb
Rubidium
/ruːˈbɪdiəm/
Rubiđi
38
Sr
Strontium
/ˈstrɑːnʃiəm/
Srotni
39
Y
Yttrium
/ˈɪtriəm/
Ytri
40
Zr
Zirconium
/zɜːrˈkəʊniəm/
Zicroni
41
Nb
Niobium
/naɪˈəʊbiəm/
Niobi
42
Mo
Molybdenum
/məˈlɪbdənəm/
Molipđen
43
Tc
Technetium
/tekˈniːʃiəm/
Teken
44
Ru
Ruthenium
/ruːˈθiːniəm/
Ruteni
45
Rh
Rhodium
/ˈrəʊdiəm/
Rôdi
46
Pd
Palladium
/pəˈleɪdiəm/
Paladi
47
Ag
Silver
/ˈsɪlvər/
Bạc
48
Cd
Cadmium
/ˈkædmiəm/
Cadimi
49
In
Indium
/ˈɪndiəm/
Inđi
50
Sn
Tin
/tɪn/
Thiếc
51
Sb
Antimony
/ˈæntɪməʊni/
Antimon
52
Te
Tellurium
/teˈlʊriəm/
Tellu
53
I
Iodine
/ˈaɪədaɪn/
Iot
54
Xe
Xenon
/ˈziːnɑːn/
Xênon
55
Cs
Cesium
/ˈsiːziəm/
Xesi
56
Ba
Barium
/ˈbeəriəm/
Bari
57
La
Lanthanum
/ˈlænθənəm/
Lantan
58
Ce
Cerium
/ˈsɪriəm/
Xeri
59
Pr
Praseodymium
/ˌpreɪziəʊˈdɪmiəm/
Praseodi
60
Nd
Neodymium
/ˌniːəʊˈdɪmiəm/
Neođim
61
Pm
Promethium
/prəˈmiːθiəm/
Promeđi
62
Sm
Samarium
/səˈmeriəm/
Samari
63
Eu
Europium
/jʊˈrəʊpiəm/
U-rô-pi
64
Gd
Gadolinium
/ˌɡædəˈlɪniəm/
Gado-lin
65
Tb
Terbium
/ˈtɜːrbiəm/
Terbi
66
Dy
Dysprosium
/dɪsˈprəʊziəm/
Diprosi
67
Ho
/ˈhəʊlmiəm/
/ˈhəʊlmiəm/
Holmi
68
Er
Erbium
/ˈɜːrbiəm/
Eri
69
Tm
Thulium
/ˈθuːliəm/
Thu-li
70
Yb
Ytterbium
/ɪˈtɜːrbiəm/
Ytterbi
71
Lu
Lutetium
/luːˈtiːʃiəm/
Lu-tê-xi
72
Hf
Hafnium
/ˈhæfniəm/
Hafni
73
Ta
Tantalum
/ˈtæntələm/
Tan-ta-lum
74
W
Tungsten
/ˈtʌŋstən/
Tung-xten
75
Re
Rhenium
/ˈriːniəm/
Re-ni
76
Os
Osmium
/ˈɑːzmiəm/
O-xi-um
77
Ir
Iridium
/ɪˈrɪdiəm/
I-ri-đi-um
78
Pt
Platinum
/ˈplætɪnəm/
Ba-chi
79
Au
/ɡəʊld/
/ɡəʊld/
Vàng
80
Hg
Mercury
/ˈmɜːrkjəri/
Thuỷ ngân
81
TI
Thallium
/ˈθæliəm/
Talium
82
Pb
Lead
/liːd/
Chì
83
Bi
Bismuth
/ˈbɪzməθ/
Bizmut
84
Po
Polonium
/pəˈləʊniəm/
Poloni
85
At
Astatine
/ˈæstətiːn/
Astatin
86
R
Radon
/ˈreɪdɑːn/
Radon
87
Fr
Francium
/ˈfrænsiəm/
Franxi
88
Ra
Radium
/ˈfrænsiəm/
Radium
89
Ac
Actinium
/ækˈtɪniəm/
Actini
90
Th
Thorium
/ˈθɔːriəm/
Tori
91
Pa
Protactinium
/ˌprəʊtækˈtɪniəm/
Pro-tac-ti-ni
92
U
Uranium
/juˈreɪniəm/
U-ran
93
Np
Neptunium
/nepˈtuːniəm/
Nêp-tun
94
Pu
Plutonium
/pluːˈtəʊniəm/
Plu-toni
95
Am
Americium
/ˌæməˈrɪʃiəm/
A-me-ri-xi
96
Cm
Curium
/ˈkjʊriəm/
Cu-ri-um
97
Bk
Berkelium
/ˈbɜːrkliəm/
Ber-ke-li-um
98
Cf
Californium
/ˌkælɪˈfɔːrniəm/
Cali-pho-ni
99
Es
Einsteinium
/aɪnˈstaɪniəm/
A-in-x-tei-ni
100
Fm
Fermium
ˈfɜːrmiəm/
Fê-mi
101
Md
Mendelevium
/ˌmendəˈleɪviəm/
Menđelevi
102
No
Nobelium
/nəʊˈbeliəm/
Nobelium
103
Lr
Lawrencium
/lɔːˈrensiəm/
Lawrenxi
104
Rf
Rutherfordium
/ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/
Rutherfordi
105
Db
Dubnium
/ˈduːbniəm/
Đubni
106
Sg
Seaborgium
/siːˈbɔːrɡiəm/
Si-bor-gi
107
Bh
Bohrium
/ˈbɔːriəm/
Bo-ri
108
Hs
Hassium
/ˈhæsiəm/
Ha-xi
109
Mt
Meitnerium
/maɪtˈnɪriəm/
Meitneri
110
Ds
Darmstadtium
/ˈdɑːrmʃtætiəm/
Darmstadi
111
Rg
Roentgenium
/ˌrentˈɡiːniəm/
Rontgeni
112
Cn
Copernicium
/co.per.nic.i.um/
Copernici
113
Nh
Nihonium
/nɪˈhoʊniəm/
Nihoni
114
FI
Flerovium
/ˈfleroʋium/
Flerovi
115
Mc
Moscovium
/mɒˈskəʊ.vi.əm/
Moscovium
116
Lv
Livermorium
/ˈliʋermorium/
Livermorium
117
Ts
Tennessine
/ˈtɛn.əˌsiːn/
Tennessin
118
Og
Oganesson
/ˈoɡɑnesːon/
Oganesson
3. Hướng dẫn cách đọc tên các hợp chất hóa học bằng tiếng Anh
Các hợp chất hóa học được chia thành những nhóm sau: Nhóm Axit, Nhóm Oxit và Nhóm Bazơ. Cùng IELTS LangGo khám phá về ký hiệu, tên gọi và cách phát âm của những hợp chất này nhé
3.1. Cách đọc tên các Axit
Trong hóa học, axit là một chất hóa học có vị chua và có khả năng phản ứng với các chất kiềm để tạo thành nước và muối.
Một số loại Axit phổ biến mà bạn cần nhớ:
Công thức hóa học
Tên Tiếng Anh đầy đủ
Phiên âm
HCl
Hydrochloric Acid
/ˌhaɪ.drəˈklɒr.ɪk ˈæs.ɪd/
H₂SO₄
Sulfuric Acid
/ˌsʌl.fjʊˈrɪk ˈæs.ɪd/
HNO₃
Nitric Acid
/ˈnaɪ.trɪk ˈæs.ɪd/
H₂SO₃
Sulfurous Acid
/ˌsʌlˈfjʊərəs ˈæs.ɪd/
H₃PO₄
Phosphoric Acid
/ˌfɒs.fɒˈrɪk ˈæs.ɪd/
H₂CO₃
Carbonic Acid
/kɑːrˈbɒnɪk ˈæs.ɪd/
CH₃COOH
Acetic Acid
/əˈsiːtɪk ˈæs.ɪd/
C₆H₈O₇
Citric Acid
/ˈsɪtrɪk ˈæs.ɪd/
HF
Hydrofluoric Acid
/ˌhaɪ.drəˈfluərɪk ˈæs.ɪd/
H₂CO₃
Formic Acid
/ˈfɔːrmɪk ˈæs.ɪd/
C₃H₆O₃
Glyceric Acid
/ɡlɪˈsɛrɪk ˈæs.ɪd/
HCOOH
Formic Acid
/ˈfɔːrmɪk ˈæs.ɪd/
3.2. Cách đọc tên các Oxit
Oxit là một dạng hợp chất hóa học chứa nguyên tố ôxy [O] kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tố khác. Nó gồm hai loại: Oxit Axit [hay Oxit với phi kim] và Oxit Bazơ [oxit với kim loại].
Đối với Oxit với phi kim:
Có hai cách đọc tên các oxit axit Tiếng Anh như sau:
- Tên của phi kim + [hóa trị] + Oxide
- Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide
Trước nguyên tố Oxy thường đi kèm với các tiền tố theo thứ tự: mono, di, tri, tetra, penta. Ví dụ: Mono oxide /məˈnɒk.saɪd/, Dioxide /daɪˈɑːk.saɪd/, Penta oxide /pen.toʊ.saɪd/.
Một số loại Oxit Axit [Oxit với phi kim] bạn cần biết:
Công thức hóa học
Tên Tiếng Anh đầy đủ
Phiên âm
SO₂
Sulfur Dioxide
/ˌsʌl.fər daɪˈɒk.saɪd/
SO₃
Sulfur Trioxide
/ˌsʌl.fər traɪˈɒk.saɪd/
NO₂
Nitrogen Dioxide
/ˌnaɪ.trə.dʒən daɪˈɒk.saɪd/
NO
Nitric Oxide
/ˌnaɪ.trɪk ˈɒk.saɪd/
CO₂
Carbon Dioxide
/ˌkɑːr.bən daɪˈɒk.saɪd/
CO
Carbon Monoxide
/ˌkɑːr.bən məˈnɒk.saɪd/
Cl₂O
Dichlorine Monoxide
/ˌdaɪˈklɒr.riːn məˈnɒk.saɪd/
P₂O₅
Phosphorus Pentoxide
/ˌfɒs.fər.əs pɛntˈɒk.saɪd/
Đối với Oxit với kim loại:
Cách đọc tên các oxit axit Tiếng Anh như sau: Tên kim loại + Số hóa trị [nếu có] + Oxide
Lưu lại ngay một số loại Oxit Bazơ [Oxit với kim loại] sau đây:
Công thức hóa học
Tên Tiếng Anh đầy đủ
Phiên âm
Na₂O
Sodium Oxide
/ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/
K₂O
Potassium Oxide
/pəˈtæsiəm ˈɒksaɪd/
CaO
Calcium Oxide
/ˈkælsiəm ˈɒksaɪd/
MgO
Magnesium Oxide
/ˈmæɡniːziəm ˈɒksaɪd/
Al₂O₃
Aluminum Oxide
/əˈluːmɪnəm ˈɒksaɪd/
Fe₂O₃
Iron[III] Oxide
/ˈaɪ.ən ˈθriː ˈɒksaɪd/
CuO
Copper[II] Oxide
/ˈkɒpər tuː ˈɒksaɪd/
ZnO
Zinc Oxide
/zɪŋk ˈɒksaɪd/
PbO
Lead[II] Oxide
/led tuː ˈɒksaɪd/
3.3. Cách đọc tên các Bazơ
Bazơ là hợp chất hóa học mà trong đó có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc -OH.
Cách đọc tên các bazơ trong Tiếng Anh như sau: Tên kim loại + [Hóa trị] + Hydroxide
Một số loại Bazơ trong Tiếng Anh cần nhớ:
Công thức hóa học
Tên Tiếng Anh đầy đủ
Phiên âm
Ca[OH]₂
Calcium Hydroxide
/ˈkælsiəm haɪˈdrɒk.saɪd/
NaOH
Sodium Hydroxide
/ˈsoʊdiəm haɪˈdrɒk.saɪd/
KOH
Potassium Hydroxide
/pəˈtæsiəm haɪˈdrɒk.saɪd/
Mg[OH]₂
Magnesium Hydroxide
/ˈmæɡniːziəm haɪˈdrɒk.saɪd/
Al[OH]₃
Aluminum Hydroxide
/əˈluːmɪnəm haɪˈdrɒk.saɪd/
NH₄OH
Ammonium Hydroxide
/əˈmoʊ.ni.əm haɪˈdrɒk.saɪd/
Zn[OH]₂
Zinc Hydroxide
/zɪŋk haɪˈdrɒk.saɪd/
4. Từ vựng thông dụng chủ đề hóa học trong Tiếng Anh
Bên cạnh bảng nguyên tố hóa học Tiếng Anh, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho bạn 30+ từ vựng thông dụng nhất về đến Topic Chemistry để sử dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày:
Một số từ vựng hay về chủ đề hóa học Tiếng Anh
- Absolute Zero /ˈæbsəluːt ˈzɪəroʊ/: Nhiệt độ tuyệt đối, là mức nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được
- Actual Yield /ˈæktʃuəl jiːld/: Lượng sản phẩm thực tế được tạo ra trong một phản ứng hóa học
- Addition Reaction /əˈdɪʃən riˈækʃən/: Phản ứng thêm
- Alkaline Earth Metal /ˈælkəlaɪn ɜːrθ ˈmɛtl/: Kim loại kiềm thổ
- Base /beɪs/: Chất kiềm
- Binary Compound /ˈbaɪnəri ˈkɒmpaʊnd/: Hợp chất nhị phân - hợp chất hóa học được tạo ra từ hai nguyên tố
- Binding Energy /ˈbaɪndɪŋ ˈɛnərdʒi/: Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học giữa các hạt
- Bond Energy /bɒnd ˈɛnərdʒi/: Năng lượng cần thiết hoặc giải phóng khi một liên kết hóa học được tạo ra hoặc phá vỡ
- Bond Length /bɒnd lɛŋθ/: Khoảng cách giữa hai hạt hình thành một liên kết hóa học
- Buffer /ˈbʌfər/: Dung dịch có khả năng giữ ổn định pH khi có sự thay đổi trong nồng độ axit hoặc kiềm
- Calorimetry /ˌkæləˈrɪmɪtri/: Phương pháp đo lường năng lượng nhiệt đố trong một quá trình hóa học hoặc vật lý
- Chemical Equation /ˈkɛmɪkəl ɪˈkweɪʒən/: Phương trình hóa học
- Covalent Bond /koʊˈveɪlənt bɒnd/: Liên kết cộng hóa trị
- Critical Mass /ˈkrɪtɪkl mæs/: Lượng nguyên tố chủ lực
- Denature /diːˈneɪtjʊr/: Mất cấu trúc [protein]
- Diffusion /dɪˈfjuːʒən/: Sự khuếch tán
- Dilution /daɪˈluːʃən/: Sự pha loãng
- Dissociation /dɪˌsoʊsiˈeɪʃən/: Phân ly
- Effusion /ɪˈfjuːʒən/: Sự thoát chất
- Endpoint /ˈɛndˌpɔɪnt/: Điểm cuối
- Energy Level /ˈɛnərdʒi ˈlɛvəl/: Mức năng lượng
- Equivalence Point /ɪˈkwɪvələns pɔɪnt/: Điểm tương đương [điểm trong một phản ứng hóa học mà số mol của chất này bằng số mol của chất khác]
- Excess Reagent /ɪkˈsɛs ˈriˌeɪdʒənt/: Chất dư
- Excited State /ɪkˈsaɪtɪd steɪt/: Trạng thái kích thích
- Family /ˈfæməli/: Nhóm nguyên tố
- Kinetic Energy /kɪˈnɛtɪk ˈɛnərdʒi/: Năng lượng động
- Law of Conservation of Energy /lɔ əv ˌkɒnsərˈveɪʒən əv ˈɛnərdʒi/: Định luật bảo toàn năng lượng
- Mass /mæs/: Khối lượng
- Nucleon /ˈnjuːkliɒn/: Hạt nhân
- Oxidation Number /ˌɒksɪˈdeɪʃən ˈnʌmbər/: Số ô nhiễm
- Period /ˈpɪəriəd/: Chu kỳ
- Pressure /ˈprɛʃər/: Áp suất
- Product /ˈprɒdʌkt/: Sản phẩm của một phản ứng hóa học
- Quantum Theory /ˈkwɒntəm ˈθɪəri/: Lý thuyết lượng tử
- Radioactivity /ˌreɪdiəʊækˈtɪvəti/: Phóng xạ
- Rate Determining Step /reɪt dɪˈtɜrmɪnɪŋ stɛp/: Bước xác định tốc độ trong một chuỗi phản ứng
- Redox Reaction /ˈriːdɒks riˈækʃən/: Phản ứng oxi khử
- Resonance Structure /ˈrɛzənəns ˈstrʌktʃər/: Cấu trúc ly giả
- Reversible Reaction /rɪˈvɜrsəbl rɪˈækʃən/: Phản ứng nghịch
- Solute /ˈsɒljuːt/: Chất tan
- Solvent /ˈsɒlvənt/: Dung môi
- Strong Acid /strɒŋ ˈæsɪd/: Axit mạnh
- Synthesis /ˈsɪnθəsɪs/: Tổng hợp
- System /ˈsɪstəm/: Hệ thống
- Temperature /ˈtɛmpərətjʊr/: Nhiệt độ
- Theoretical Yield /ˌθɪəˈrɛtɪkəl jiːld/: Sản lượng lý thuyết
- Thermodynamics /ˌθɜrmoʊdaɪˈnæmɪks/: Nhiệt động học
- Triple Point /ˈtrɪpəl pɔɪnt/: Điểm ba
- Unit Cell /ˈjuːnɪt sɛl/: Ô lưới tinh thể
- Unsaturated /ˌʌnˈsætʃəreɪtɪd/: Không no
- Unshared Electron Pair /ˌʌnˈʃɛəd ˈɛlɪktrɒn pɛər/: Cặp electron không chia sẻ
- Volatile /ˈvɒlətaɪl/: Dễ bay hơi
5. Bài tập thực hành từ vựng bảng nguyên tố hóa học Tiếng Anh
Ứng với cách phiên âm của mỗi hợp chất, hãy điền công thức hóa học và cách đọc Tiếng Anh đầy đủ của chúng vào bảng sau:
Công thức hóa học
Tên Tiếng Anh đầy đủ
Phiên âm
NaOH
1. …
/ˈsoʊdiəm haɪˈdrɒk.saɪd/
2. …
Hydrochloric Acid
/ˌhaɪ.drəˈklɒr.ɪk ˈæs.ɪd/
3. …
Ammonium Hydroxide
/əˈmoʊ.ni.əm haɪˈdrɒk.saɪd/
CO₂
4. …
/ˌkɑːr.bən daɪˈɒk.saɪd/
Al₂O₃
5. …
/əˈluːmɪnəm ˈɒksaɪd/
6. …
Sulfuric Acid
/ˌsʌl.fjʊˈrɪk ˈæs.ɪd/
NH₄OH
7. …
/əˈmoʊ.ni.əm haɪˈdrɒk.saɪd/
8. …
Phosphorus Pentoxide
/ˌfɒs.fər.əs pɛntˈɒk.saɪd/
9. …
Calcium Oxide
/ˈkælsiəm ˈɒksaɪd/
CH₃COOH
10. …
/əˈsiːtɪk ˈæs.ɪd/
11. …
Nitrogen Dioxide
/ˌnaɪ.trə.dʒən daɪˈɒk.saɪd/
HNO₃
12. …
/ˈnaɪ.trɪk ˈæs.ɪd/
FeSO₄
13. …
/ˈaɪ.ən tuː ˈsʌl.feɪt/
14. …
Dichlorine Monoxide
/ˌdaɪˈklɒr.riːn məˈnɒk.saɪd/
Fe₃O₄
15. …
/ˈaɪ.ən ˈtuː ˈθriː ˈɒksaɪd/
Đáp án
1. Sodium Hydroxide
2. HCl
3. NH₄OH
4. Carbon Dioxide
5. Aluminum Oxide
6. H₂SO₄
7. Ammonium Hydroxide
8. P₂O₅
9. CaO
10. Acetic Acid
11. NO₂
12. Nitric Acid
13. Iron[II] Sulfate
14. Cl₂O
15. Iron[II,III] Oxide
Như vậy, IELTS LangGo đã cung cấp cho bạn bảng nguyên tố hóa học Tiếng Anh kèm cách đọc.
Để thành thạo cách đọc tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh cũng như cách đọc các hợp chất hóa học thông dụng khác, các bạn hãy luyện tập thật nhiều nhé.