Fe hcl khi nào ra fecl3 khi nào ra fecl2 năm 2024
Phản ứng FeCl2 + HCl +H2O2 hay FeCl2 ra FeCl3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem: Show 2FeCl2 + 2HCl +H2O2 → H2O + 2FeCl3Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với H2O2 trong HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Hướng dẫn giải "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án : D Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án : A Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là Fe + FeCl3 → FeCl2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan
1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra FeCl2Fe + 2FeCl3 → 3FeCl22. Điều kiện phản ứng FeCl3 tạo ra FeCl2Nhiệt độ thường 3. Tính chất hóa học của Fe3.1. Tác dụng với phi kimVới oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Với lưu huỳnh: Fe + S FeS Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim. 3.2. Tác dụng với dung dịch axitTác dụng với với HCl, H2SO4 loãng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội 3.3. Tác dụng với dung dịch muốiĐẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag 4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
Xem đáp án Đáp án C Các quá trình xảy ra như sau : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu → Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li → xảy ra ăn mòn điện hóa → tốc độ thoát khí tăng Câu 2. Hiện tượng nào xảy ra khi cho kali vào dung dịch FeCl3?
Xem đáp án Đáp án B Sủi bọt khí không màu, kết tủa có màu nâu đỏ (Vì K + 2H2O → KOH + H2 (Chất khí bị sủi bọt không màu) (Vì trong dung dịch có dung môi là nước) 3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3 (Chất kết tục có màu nâu đỏ)) Câu 3. Cho các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3 Thí nghiệm 2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4 Thí nghiệm 3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3 Thí nghiệm: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Xem đáp án Đáp án A TN1 : Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 → ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới TN2 : Fe + CuSO4: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li Fe2+, Cu2+ TN3 : Cu + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới TN4: Ăn mòn điện hóa vì có 2 kim loại tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Fe là cực (-), Cu là cực (+) Tại cực (-): Fe → Fe2+ + 2e Tại cực (+): 2H+ + 2e → H2 → có 2 trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa Câu 4. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Xem đáp án Đáp án C Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu Câu 5. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng hóa học H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O \=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit Câu 6. Cho bột Fe vào dung dịch NaNO 3 và H 2 SO 4 . Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:
Xem đáp án Đáp án B Phản ứng sinh ra khí H2 ⟹ NO3- hết (do ban đầu Fe phản ứng với H+ + NO3-, đến khi NO3- phản ứng hết thì Fe phản ứng với H+ sinh ra khí H2). Sau phản ứng vẫn còn chất rắn ⟹ Fe còn dư ⟹ Phản ứng tạo Fe2+ và H+ hết. Na+, SO42- không tham gia phản ứng nên còn nguyên. Vậy sau phản ứng thu được các muối FeSO4, Na2SO4. Câu 7. Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Xem đáp án Đáp án C Fe + HCl: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới Fe + CuCl2: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li Fe + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới Fe + HCl có lẫn CuCl2: cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu → Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li → xảy ra ăn mòn điện hóa Câu 8. Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Xem đáp án Đáp án D Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3: Phương trình phản ứng hóa học liên quan Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 nâu đỏ xanh ⟹ Đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh. Câu 9. Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:
Xem đáp án Đáp án C Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt chỉ kém đồng và nhôm. Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng lớn Câu 10. Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:
Xem đáp án Đáp án D Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 2M gam (2M + 96n) gam 3,92 gam 10,64 gam \=> 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n Lập bảng biện luận ta được M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3 Câu 11. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 3,36 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc). Tính giá trị của m?
Xem đáp án Đáp án B Phương trình hóa học 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Ta có: nFe = 2/3.nSO2 = 2/3. 0,15 = 0,1 mol → mFe = 0,1.56 = 5,6 gam Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Xem đáp án Đáp án B Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất: Ag, Cu X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, không có muối Fe(NO3)3 vì do có Cu Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + Cu(NO3)2 dư → Fe(NO3)2 + Cu↓ Câu 13. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa
Xem đáp án Đáp án A Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh: FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ: 4 Fe(OH)2 + 4 O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 (nâu đỏ) Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ. Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3. (4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Xem đáp án Đáp án D
(2) 2NaCl + H2O NaCl + NaClO + H2 (3) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S↓ (4) H2+ CuO Cu↓ + H2O (5) Ni + 2FeCl3 NiCl2+ 2FeCl2 → có 4 thí nghiệm thu được đơn chất Câu 15. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
........................... Hy vọng thông qua nội dung phương trình phản ứng FeCl3 ra FeCl2, cũng như các nội dung lý thuyết tài liệu cung cấp, bạn đọc có thể hoàn thành tốt các câu hỏi củng cố sau phần lý thuyết. |