File tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tìm hiểu và biết rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác, chúng ta phải dựa trên các quy định cụ thể của pháp luật như:

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 218/2013/NĐ-CP

Thông tư số 78/2014/TT-BTC

Thông tư số 151/2014/TT-BTC

Thông tư số 119/2014/TT-BTC

Thông tư số 96/2015/TT-BTC

Thông tư số 25/2018/TT-BTC

Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì ?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Số thuế phải nộp được dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

>> Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = [Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN] x thuế suất thuế TNDN

LawKey sẽ giải đáp từng thuật ngữ trong công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp để các bạn rõ: 

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển

1.1. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:

Thu nhập chịu thuế = [doanh thu – chi phí được trừ] + thu nhập chịu thuế khác

Trong đó:

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Nếu DN kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT

– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

1.2. Thu nhập được miễn thuế 

Xác định thu nhập được miễn thuế:

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định pháp luật.

1.3. Các khoản lỗ được kết chuyển

Xác định lỗ và chuyển lỗ:

Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

>> Xem thêm: Những điều cần biết về thuế giá trị gia tăng

2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 

Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Phần Quỹ này được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. 

3. Thuế suất thuế TNDN

Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc,…

>>>Xem thêm: 

Xác định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Nộp thuế TNDN tạm tính theo quý trong công ty cổ phần

Quyết toán thuế năm đối với thuế TNDN trong CTCP

Trên đây là giải đáp thắc mắc về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với LawKey. LawKey tự hào là đơn vị dịch vụ kế toán thuế cho hàng trăm doanh nghiệp. 

Điện thoại: [024] 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định rõ các khoản thu nhập không chịu thuế và thu nhập chịu thuế, đồng thời doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế theo thời gian quy định để tránh trường hợp bị phạt.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập của doanh nghiệp.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN] là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất [số 14/VBHN-VPQH] Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.

Như vậy, công thức tính thuế TNDN trong kỳ như sau: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó 

[1] Cách xác định thu nhập tính thuế

Căn cứ theo Điều 7, Văn bản hợp nhất [số 14/VBHN-VPQH]  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thu nhập tính thuế được xác định như sau:

“1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam”

Như vậy, công thức tính thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = [Doanh thu + các khoản thu nhập khác] – [Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước]

Lưu ý: 

  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 

  • Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư [trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản], thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư [trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản], thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

[2] Cách xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 

Căn cứ theo Điều 10, Văn bản hợp nhất [số 14/VBHN-VPQH] Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất thuế TNDN được xác định như sau:

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% từ 1/1/2016 

  • Trường hợp thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Lưu ý các trường hợp được ưu đãi về thuế suất [Quy định tại Điều 13], ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế [quy định tại Điều 14], các trường hợp giảm thuế khác [quy định tại Điều 15] theo Văn bản hợp nhất [số 14/VBHN-VPQH] Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Các loại thu nhập được miễn thuế

Theo quy định tại Căn cứ theo Điều 4, Văn bản hợp nhất [số 14/VBHN-VPQH]  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể gồm:

Các khoản thu nhập được miễn thuế của doanh nghiệp.

  1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã… 

  2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

  3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

  4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người [HIV/AIDS] và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

  6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

  7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

  8.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải [CERs] của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

  9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam…

  10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.

  11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Khi tinh thuế thu nhập doanh nghiệp các khoản thu nhập nêu trên sẽ không được tính vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có thể bạn đọc quan tâm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

4. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 

Sau mỗi kỳ nộp thuế doanh nghiệp cần quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng thời hạn quy định. 

4.1 Thời gian quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Cụ thể thời gian thực hiện quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch [ngày 31/3/2022].

  • Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Thời gian quyết toán thuế đối với trường hợp đặc biệt:

  • Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.

  • Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai/ hỏa hoạn/ tai nạn bất ngờ: Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

4.2 Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là trình tự thực hiện và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Bước 1. Lập hồ sơ quyết toán thuế

Thành phần hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có:

  1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;

  2. Báo cáo tài chính năm gồm có: 

    • Bảng cân đối kế toán [Mẫu số B01-DN];

    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh [Mẫu số B02-DNN];

    • Bản thuyết minh báo cáo tài chính [Mẫu số B09-DN];

    • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp;

    • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp;

  3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc;

Ngoài ra, tùy theo thực tế phát sinh đặc thù của từng doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. 

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại cơ quan thuế

Doanh nghiệp nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có trụ sở chính. Doanh nghiệp có thể lựa chọn các cách nộp thuế sau:

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết

  • Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

  • Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

  • Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.

Doanh nghiệp lưu ý cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thời gian quyết toán thuế để chủ động tính toán mức thuế phải nộp và thời gian nộp. Tránh trường hợp nộp thuế muộn gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

Như vậy trong bài viết trên đây Bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã gửi đến bạn đọc và Quý doanh nghiệp những thông tin mới nhất về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết có thể mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.

Video liên quan

Chủ Đề