Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024

Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 cung cấp thông tin về bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Nhờ vào mẫu này, các doanh nghiệp có thể nắm rõ hơn về tình hình huy động vốn/ vay nợ để đồng thời phát hiện tình trạng mất cân bằng tài chính doanh nghiệp.

Hiện tại mẫu bảng cân đối kế toán vẫn đang được cập nhật theo Thông tư 200 hằng năm. Vậy mẫu cập nhật năm 2023 có gì thay đổi so với năm trước? Và cách thức lập bảng như thế nào?

NewCA sẽ phân tích chi tiết hơn về mẫu bảng này qua bài viết dưới đây nhé!

Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, được viết tắt là mẫu B01-DN, ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ Tài chính. Về mặt cơ bản, mẫu bảng cân đối kế toán vẫn mang những nội dung về tài sản. Cụ thể là tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Mỗi thông tin về tài sản đều mang theo mã số, thuyết minh số cuối năm và số đầu năm

Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024

Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024
Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, hay còn gọi là mẫu B01-DN

Hướng dẫn lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024
Hướng dẫn lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Việc lập mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 mang lại mục đích gì? Cách thức lập như thế nào? NewCA đã thông tin về việc lập bảng theo cách thức như sau:

1. Mục đích của việc lập mẫu bảng cân đối kế toán

Việc lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 chỉ ra những số liệu của toàn bộ giá trị tài sản hiện có của một doanh nghiệp. Số tài sản này được dựa trên cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ được đánh giá khái quát qua việc lập bảng.

2. Nguyên tắc trong việc lập bảng cân đối kế toán

Dưới đây là nguyên tắc khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200:

Nguyên tắc chung

Mẫu bảng cân đối kế toán phải tuân theo nguyên tắc chung tại chuẩn mực kế toán “Trình bày thông báo tài chính” số 21. Cạnh đó các mục chia của cải và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo hạn của chu kỳ kinh doanh thông thường tại doanh nghiệp. Cụ thể là các nguyên tắc như sau:

Chu kỳ kinh doanh thông thường tại doanh nghiệpNguyên tắc về chia của cải và nợ phải trả<= 12 thángĐược thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ khi thông cáo xếp loại ngắn hạn, từ 12 tháng trở lên khi thông cáo xếp loại dài hạn.> 12 thángĐược thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường xếp loại ngắn hạn, trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ xếp loại dài hạn.Không dựa vào chu kỳ kinh doanh thông thườngĐược thể hiện theo tính thanh khoản giảm dần.Nguyên tắc chung bảng cân đối kế toán

Lưu ý khác

Một số lưu ý khác khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 như sau:

  • Các định mức không số liệu miễn trình bày trên mẫu bảng cân đối kế toán. Cạnh đó doanh nghiệp cần đánh lại số trật tự các định mức theo nguyên tắc liên tiếp.
  • Cơ sở lập bảng: sổ kế toán tổng hợp, sổ và thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối kế toán năm trước.
  • Việc lập bảng giữa cấp trên và cấp dưới trực thuộc không có nhân cách pháp nhân: cấp trên cần loại trừ số dư của khoản mục phát sinh giao du nội bộ. Cụ thể là các khoản phải thu/trả, cho vay giữa các cấp với nhau.
    Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024
    Nguyên-tắc-chung-khi-lập-mẫu-bảng-cân-dối-kế-toán-theo-Thông-tư-200-là-gì.

Hy vọng bài viết tổng hợp về mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 ở trên đã giúp doanh nghiệp nắm được phương thức lập bảng. Và nếu trong quá trình lập bảng, các doanh nghiệp nào có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán (rà soát sổ sách hoặc kế toán nội bộ..), hãy đến NewCA để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Mọi dịch vụ tại NewCA đều 100% tối ưu chi phí sử dụng và mang lại hiệu quả cao cho khách hàng.

Mọi thắc mắc về bài viết trên, khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được giải đáp ngay nhé!

- Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị báo cáo:………………....

Mẫu số B 01 – DN

Địa chỉ:………………………….

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số

đầu năm

(3)

1

2

3

4

5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

  1. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

1. Chứng khoán kinh doanh

121

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

(…)

(…)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng tồn kho

141

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

  1. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

153

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

200

  1. Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

2. Trả trước cho người bán dài hạn

212

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

4. Phải thu nội bộ dài hạn

214

5. Phải thu về cho vay dài hạn

215

6. Phải thu dài hạn khác

216

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(...)

(...)

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

- Nguyên giá

222

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

- Nguyên giá

225

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

- Nguyên giá

228

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

230

- Nguyên giá

231

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

232

(…)

(…)

IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

  1. Đầu tư tài chính dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

252

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

(…)

(…)

VI. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

4. Tài sản dài hạn khác

268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

C - NỢ PHẢI TRẢ

300

  1. Nợ ngắn hạn

310

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

4. Phải trả người lao động

314

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

13. Quỹ bình ổn giá

323

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả người bán dài hạn

331

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

7. Phải trả dài hạn khác

337

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

  1. Vốn chủ sở hữu

410

1. Vốn góp của chủ sở hữu

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

- Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

(...)

(...)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

1. Nguồn kinh phí

431

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

440

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị báo cáo:………………....

Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT

Địa chỉ:………………………….

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số

đầu năm

(3)

1

2

3

4

5

A - TÀI SẢN

100

  1. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Đầu tư tài chính

120

1. Chứng khoán kinh doanh

121

2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

122

3. Đầu tư vào công ty con

123

4. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

124

5. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

125

III. Các khoản phải thu

130

1. Phải thu của khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

133

4. Phải thu nội bộ

134

5. Phải thu về cho vay

135

6. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

136

7. Phải thu khác

137

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

138

IV. Hàng tồn kho

140

  1. Tài sản cố định

150

1. Tài sản cố định hữu hình

151

2. Tài sản cố định thuê tài chính

152

3. Tài sản cố định vô hình

153

VI. Bất động sản đầu tư

160

(…)

(…)

VII. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

170

VIII. Tài sản khác

180

1. Chi phí trả trước

181

2. Thuế GTGT được khấu trừ

182

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

183

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

184

5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

185

6. Tài sản khác

186

C - NỢ PHẢI TRẢ

300

1. Phải trả người bán

311

2. Người mua trả tiền trước

312

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

4. Phải trả người lao động

314

5. Chi phí phải trả

315

6. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

7. Phải trả nội bộ khác

316

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

9. Doanh thu chưa thực hiện

318

10. Phải trả khác

319

11. Vay và nợ thuê tài chính

320

12. Trái phiếu chuyển đổi

339

13. Cổ phiếu ưu đãi

340

14. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

15. Dự phòng phải trả

321

16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

17. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

18. Quỹ bình ổn giá

323

19. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324

C - VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

  1. Vốn chủ sở hữu

410

1. Vốn góp của chủ sở hữu

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

- Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

(...)

(...)

6. Quỹ đầu tư phát triển

418

7. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

10. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

1. Nguồn kinh phí

431

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

440

Bảng cân đối kế toán có mục đích gì?

Tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định mục đích của bảng cân đối kế toán như sau:

Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.

Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Form bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 năm 2024

Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán là gì?

Tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định việc lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

(1) Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính”.

(2) Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải trên Bảng cân đối kế toán được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

- Với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn.

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.

- Với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn.

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.

Trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.

- Với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

(3) Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.

Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.

(4) Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.