Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 cung cấp thông tin về bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Nhờ vào mẫu này, các doanh nghiệp có thể nắm rõ hơn về tình hình huy động vốn/ vay nợ để đồng thời phát hiện tình trạng mất cân bằng tài chính doanh nghiệp.
Hiện tại mẫu bảng cân đối kế toán vẫn đang được cập nhật theo Thông tư 200 hằng năm. Vậy mẫu cập nhật năm 2023 có gì thay đổi so với năm trước? Và cách thức lập bảng như thế nào?
NewCA sẽ phân tích chi tiết hơn về mẫu bảng này qua bài viết dưới đây nhé!
Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, được viết tắt là mẫu B01-DN, ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ Tài chính. Về mặt cơ bản, mẫu bảng cân đối kế toán vẫn mang những nội dung về tài sản. Cụ thể là tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Mỗi thông tin về tài sản đều mang theo mã số, thuyết minh số cuối năm và số đầu năm
Hướng dẫn lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Việc lập mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 mang lại mục đích gì? Cách thức lập như thế nào? NewCA đã thông tin về việc lập bảng theo cách thức như sau:
1. Mục đích của việc lập mẫu bảng cân đối kế toán
Việc lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 chỉ ra những số liệu của toàn bộ giá trị tài sản hiện có của một doanh nghiệp. Số tài sản này được dựa trên cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ được đánh giá khái quát qua việc lập bảng.
2. Nguyên tắc trong việc lập bảng cân đối kế toán
Dưới đây là nguyên tắc khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200:
Nguyên tắc chung
Mẫu bảng cân đối kế toán phải tuân theo nguyên tắc chung tại chuẩn mực kế toán “Trình bày thông báo tài chính” số 21. Cạnh đó các mục chia của cải và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo hạn của chu kỳ kinh doanh thông thường tại doanh nghiệp. Cụ thể là các nguyên tắc như sau:
Chu kỳ kinh doanh thông thường tại doanh nghiệpNguyên tắc về chia của cải và nợ phải trả 12 thángĐược thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường xếp loại ngắn hạn, trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ xếp loại dài hạn.Không dựa vào chu kỳ kinh doanh thông thườngĐược thể hiện theo tính thanh khoản giảm dần.Nguyên tắc chung bảng cân đối kế toán
Lưu ý khác
Một số lưu ý khác khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 như sau:
- Các định mức không số liệu miễn trình bày trên mẫu bảng cân đối kế toán. Cạnh đó doanh nghiệp cần đánh lại số trật tự các định mức theo nguyên tắc liên tiếp.
- Cơ sở lập bảng: sổ kế toán tổng hợp, sổ và thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối kế toán năm trước.
- Việc lập bảng giữa cấp trên và cấp dưới trực thuộc không có nhân cách pháp nhân: cấp trên cần loại trừ số dư của khoản mục phát sinh giao du nội bộ. Cụ thể là các khoản phải thu/trả, cho vay giữa các cấp với nhau.
Nguyên-tắc-chung-khi-lập-mẫu-bảng-cân-dối-kế-toán-theo-Thông-tư-200-là-gì.
Hy vọng bài viết tổng hợp về mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 ở trên đã giúp doanh nghiệp nắm được phương thức lập bảng. Và nếu trong quá trình lập bảng, các doanh nghiệp nào có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán [rà soát sổ sách hoặc kế toán nội bộ..], hãy đến NewCA để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Mọi dịch vụ tại NewCA đều 100% tối ưu chi phí sử dụng và mang lại hiệu quả cao cho khách hàng.
Mọi thắc mắc về bài viết trên, khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được giải đáp ngay nhé!
- Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo:………………....
Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….
[Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...[1]
[Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục]
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết minh
Số cuối năm [3]
Số
đầu năm
[3]
1
2
3
4
5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
- Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1. Tiền
111
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Chứng khoán kinh doanh
121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh [*]
122
[…]
[…]
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
135
6. Phải thu ngắn hạn khác
136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi [*]
137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý
139
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho [*]
149
[…]
[…]
- Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
154
5. Tài sản ngắn hạn khác
155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
- Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Trả trước cho người bán dài hạn
212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
213
4. Phải thu nội bộ dài hạn
214
5. Phải thu về cho vay dài hạn
215
6. Phải thu dài hạn khác
216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi [*]
219
[...]
[...]
II. Tài sản cố định
220
1. Tài sản cố định hữu hình
221
- Nguyên giá
222
- Giá trị hao mòn luỹ kế [*]
223
[…]
[…]
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế [*]
226
[…]
[…]
3. Tài sản cố định vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế [*]
229
[…]
[…]
III. Bất động sản đầu tư
230
- Nguyên giá
231
- Giá trị hao mòn luỹ kế [*]
232
[…]
[…]
IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
241
242
- Đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn [*]
253
254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
255
[…]
[…]
VI. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
263
4. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN [270 = 100 + 200]
270
C - NỢ PHẢI TRẢ
300
- Nợ ngắn hạn
310
1. Phải trả người bán ngắn hạn
311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
313
4. Phải trả người lao động
314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
318
9. Phải trả ngắn hạn khác
319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
322
13. Quỹ bình ổn giá
323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
324
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả người bán dài hạn
331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
332
3. Chi phí phải trả dài hạn
333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
334
5. Phải trả nội bộ dài hạn
335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
336
7. Phải trả dài hạn khác
337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
338
9. Trái phiếu chuyển đổi
339
10. Cổ phiếu ưu đãi
340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
341
12. Dự phòng phải trả dài hạn
342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
343
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
- Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
411
411a
411b
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
413
4. Vốn khác của chủ sở hữu
414
5. Cổ phiếu quỹ [*]
415
[...]
[...]
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
417
8. Quỹ đầu tư phát triển
418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
1. Nguồn kinh phí
431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [440 = 300 + 400]
440
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
[Ký, họ tên]
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
[Ký, họ tên]
[Ký, họ tên, đóng dấu]
- Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo:………………....
Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT
Địa chỉ:………………………….
[Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...[1]
[Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục]
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết minh
Số cuối năm [3]
Số
đầu năm
[3]
1
2
3
4
5
A - TÀI SẢN
100
- Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1. Tiền
111
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Đầu tư tài chính
120
1. Chứng khoán kinh doanh
121
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
122
3. Đầu tư vào công ty con
123
4. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
124
5. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
125
III. Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán
132
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
133
4. Phải thu nội bộ
134
5. Phải thu về cho vay
135
6. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
136
7. Phải thu khác
137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý
138
IV. Hàng tồn kho
140
- Tài sản cố định
150
1. Tài sản cố định hữu hình
151
2. Tài sản cố định thuê tài chính
152
3. Tài sản cố định vô hình
153
VI. Bất động sản đầu tư
160
[…]
[…]
VII. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
170
VIII. Tài sản khác
180
1. Chi phí trả trước
181
2. Thuế GTGT được khấu trừ
182
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
183
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
184
5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
185
6. Tài sản khác
186
C - NỢ PHẢI TRẢ
300
1. Phải trả người bán
311
2. Người mua trả tiền trước
312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
313
4. Phải trả người lao động
314
5. Chi phí phải trả
315
6. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
7. Phải trả nội bộ khác
316
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
317
9. Doanh thu chưa thực hiện
318
10. Phải trả khác
319
11. Vay và nợ thuê tài chính
320
12. Trái phiếu chuyển đổi
339
13. Cổ phiếu ưu đãi
340
14. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
341
15. Dự phòng phải trả
321
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
322
17. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
343
18. Quỹ bình ổn giá
323
19. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
324
C - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
- Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
411
411a
411b
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
413
4. Vốn khác của chủ sở hữu
414
5. Cổ phiếu quỹ [*]
415
[...]
[...]
6. Quỹ đầu tư phát triển
418
7. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
419
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
420
9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
10. Nguồn vốn đầu tư XDCB
422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
1. Nguồn kinh phí
431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [440 = 300 + 400]
440
Bảng cân đối kế toán có mục đích gì?
Tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định mục đích của bảng cân đối kế toán như sau:
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất hiện nay? [Hình từ Internet]
Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán là gì?
Tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định việc lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
[1] Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính”.
[2] Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải trên Bảng cân đối kế toán được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
- Với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.
Trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.
- Với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
[3] Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.
[4] Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.