Giải bài tập 31 hóa 10 cơ bản
Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau. Show
Phương pháp giải- Phản ứng trao đổi là một loại phản ứng hoá học, trong đó, các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới - Điều kiện để xảy ra phản ứng: + Hai chất tham gia phản ứng: đều là dung dịch (nếu là chất không tan thì chỉ tác dụng với axit). + Sản phẩm: có ít nhất một chất kết tủa hoặc bay hơi. Hướng dẫn giảiBa phản ứng trao đổi giữa axit HCl với ba hợp chất khác nhau: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O. 4. Bài 4 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoAxit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa - khử và đóng vai trò:
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai ví dụ để minh họa. Phương pháp giải- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm) - Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng) Hướng dẫn giảiCâu a: Axit HCl là chất oxi hóa: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Câu b: Axit HCl là chất khử: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 5. Bài 5 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoCó bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình. Phương pháp giải- Sử dụng quỳ tím ẩm và dung dịch AgNO3 Hướng dẫn giảiCho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 2 nhóm như sau: - Nhóm 1: HCl, HNO3, làm quỳ tím hóa đỏ. - Nhóm 2: KCl, KNO3 quỳ tím không đổi màu. Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm X, mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl, còn lại là HNO3. AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3. Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 2, mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3. AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3 6. Bài 6 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoCho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2. Phương pháp giảinCl2, nH2 = ? H2 + Cl2 → 2HCl (1) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (2) Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = ? → mHCl = ? → nHCl = nAgCl = ? → H% phản ứng Hướng dẫn giảiSố mol Cl2 và H2 trước phản ứng: nCl2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol nH2 = 10 : 22,4 = 0,45 mol H2 + Cl2 → 2HCl (1) Trước phản ứng: 0,45 0,3 0 Phản ứng: 0,3 0,6 HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (2) 0,05 0,05 Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2 Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g). Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol). Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol. Giải Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử hướng dẫn các em giải các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Chúc các em học tốt môn Hóa lớp 10. A. Giải bài tập Hóa 10 Sách giáo khoa MỚI
B. Tóm tắt lý thuyết bài Hóa 10 bài 11. Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tửLoại hạt Kí hiệuĐiện tíchKhối lượng (m)Quan hệ giữa các hạtNhânProtonpqp= 1,602.10-19C hay qp= 1+ mp ≈ 1đvC mp ≈ 1,6726 .10-27 Số p = số eNơtronnqn = 0 mn ≈ 1đvC mn ≈ 1,6748 .10-27 VỏElectroneqe = -1,602.10-19C hay qe= 1- me ≈ 0,000549 đvC me ≈ 9,11.10-31kg 2. Kích thước và khối lượng nguyên tửKích thước Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom 1nm = 10-9 m; 1 \= 10-10 m; 1 nm = 10 Khối lượng nguyên tử 1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27 Nguyên tử = mp + mn (bỏ qua e) C. Giải bài tập SGK Hóa 10: Thành phần nguyên tửBài 1 Trang 9 SGK hóa 10Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
Chọn đáp án đúng. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Đáp án đúng là câu B: Proton và nơtron. Bài 2 Trang 9 SGK hóa 10Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
Chọn đáp án đúng. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Đáp án đúng là câu D Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là Nơtron, proton và electron. Bài 3 Trang 9 SGK hóa 10Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là
Chọn đáp số đúng. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Đường kính nguyên tử = 10000.đường kính hạt nhân Đường kính hạt nhân = 6 cm = 0,06 m \=> Đường kính nguyên tử = 10000.0,06 = 600 m Đáp án án đúng cần chọn là C Bài 4 Trang 9 SGK hóa 10Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có: me = 9,1094.10-31 kg mp = 1,672610-27 kg mn = 1,6748.10-27 kg Lập tỉ số giữa khối lượng electron với pronton và với notron ta được: Tỉ số khối lượng electron với proton là: Tỉ số khối lượng electron với notron là: Bài 5 Trang 9 SGK hóa 10Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
Cho biết Vhình cầu = 4/3.πr3. Đáp án hướng dẫn giải bài tập
1u = 1,6600. 10-24 g mzn = 65 x 1,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g Vnguyên tử Zn = 4/3.π.r3 = 4/3.3,14.(1,35.10-8) = 10,3.10-24 cm3. Dnguyên tử Zn = 107,9.10-24 g / 10,3.10-24 cm3 = 10,48g/cm3.
rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6. 10-7) cm = 2.10–13 cm V hạt nhân nguyên tử Zn = 4/3.π.(2.10-13)3 = 33,49.10-39 cm3 D hạt nhân nguyên tử Zn = 107,9.10-24 gam / 33,49.10-39 cm3 = 3,22.1015 g/cm3 = 3,22.109 tỉ tấn/cm3 D. Giải bài tập sách bài tập hóa 10 bài 1Ngoài các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 10 bài 1, các bạn có thể tham khảo luyện tập thêm các dạng bài tập, sách bài tập hóa 10 bài 1 để củng cố nâng cao kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng học tập. Mời các bạn tham khảo tại: Giải bài tập Hóa 10 SBT bài 1 E. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 1Trên đây các bạn đã được làm quen với các dạng bài tập tự luận trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập, để giúp các bạn rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhanh, và nhiều bài tập mức độ khác nhau, VnDoc đã biên soạn tổng hợp các dạng câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan tại: Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử .............................................. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |