Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 62

Bài 1: Đặt tính rồi tính : a] 1324 × 40 ; ...

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính :

\[a] \;1342 × 40;\]                        \[b]\; 13546 × 30;\]                    \[c]\; 5642 × 200.\]

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

\[a]\; 1326 × 300;\]                        \[b]\; 3450 × 20;\]                          \[c]\; 1450 × 800.\]

Phương pháp giải:

a] Tính 1326 × 3 = 3978. Viết thêm 2 hai chữ số 0 vào bên phải 3978 được 397800.

    Vậy 1326 × 300 = 397800.

Làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a] 1326 × 300 = 397800;

b] 3450 × 20 = 69000;

c] 1450 × 800 = 1160000.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô có cân nặng là 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô ?

Phương pháp giải:

- Tính số ki-lô-gam gạo ô tô chở = cân nặng của 1 bao gạo × số bao gạo.

- Tính số ki-lô-gam ngô ô tô chở = cân nặng của 1 bao ngô × số bao ngô.

- Tính số ki-lô-gam gạo và ngô ô tô chở = số ki-lô-gam gạo ô tô chở + số ki-lô-gam ngô ô tô chở.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 bao gạo: 50kg

1 bao ngô: 60kg

Chở 30 bao gạo và 40 bao ngô

Tất cả: ....kg?

Bài giải

Ô tô chở số ki-lô-gam gạo là :

50 × 30 = 1500 [kg]

Ô tô chở số ki-lô-gam ngô là :

60 × 40 = 2400 [kg]

Ô tô chở tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

1500 + 2400 = 3900 [kg]

               Đáp số : 3900kg.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài = chiều rộng × 2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tấm kính hình chữ nhật

Chiều rộng: 30 cm

Chiều dài: gấp đôi chiều rộng

Diện tích: ....cm2?

Bài giải

Chiều dài của tấm kính đó là :

30 × 2 = 60 [cm]

Diện tích của tấm kính đó là:

 60 × 30 = 1800 [cm2 ]

              Đáp số: 1800cm2.

Lý thuyết

a] \[1324 \times 20 = \;? \] 

Ta có thể tính như sau:

1324 × 20 = 1324 × [2 × 10]

                = [1324 × 2] × 10

                = 2648 × 10

                = 16480 

Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.

Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.

Ta đặt tính rồi tính như sau:

                    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{1324}\\{\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;\;\,\,26480}\end{array}\]

                   \[1324 \times 20 = 26480 \] 

b] \[230 \times 70 = \;?\]

Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:

230 × 70 = [23 × 10] × [7 × 10]

              = 23 × 10 × 7 × 10

              = [23 × 7] × [10 × 10]

              = 161 × 100

              = 16100

Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.

Ta đặt tính rồi tính như sau:

                \[\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{\,230}\\{\,\,\,\,\,\,70}\end{array}}\\\hline{\,\,\;\,16100}\end{array}\]

              \[230 \times 70 = 16100\]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3 trang 62, 63 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 62, 63 bài 138 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2.

Bài 138. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3 trang 62, 63 Vở bài tập Toán 4 tập 2. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm; Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là 2/3. Tìm hai số đó…

1: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm

a]

Tổng của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là …. phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la … phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ….

Tổng số phần bằng nhau là….. phần.

b]

Tổng của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là … phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là …

Tổng số phần bằng nhau là … phần.

2: Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là \[{2 \over 3}\]. Tìm hai số đó

3: Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng \[{2 \over 5}\] số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

1: a] Tóm tắt

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la 4 phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \[{3 \over 4}\] .

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

b] Tóm tắt

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay \[{5 \over 4}\] .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

2: Tóm tắt

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 [ phần]

Số bé là :

\[45:5 \times 2 = 18\]

Số lớn là :

45 – 18 = 27

Đáp số : Số bé: 18

             Số lớn: 27

3: Tóm tắt

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 [phần]

Số ki-lô-gam gạo nế cửa hàng bán đươc là:

\[49:2 \times 7 = 14\] [kg]

Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán đượclà:

49 – 14 = 35 [kg]

Đáp số: Gạo nếp 14kg

              Gạo tẻ 35kg

Video liên quan

Chủ Đề