Giải bài tập Toán lớp 5 trang 97 tập 1

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 97, 98

Giải Toán lớp 5: Chu vi hình tròn tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 97, 88. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Chu vi hình tròn Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị bài thật tốt.

Giải bài tập Toán 5 bài Chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

[C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn].

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn].

Ví dụ

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.

Chu vi hình tròn là:

6 x 3,14 = 18,84 [cm]

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm.

Chi vi hình tròn là:

5 x 2 x 3,14 = 31,4 [cm]

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

Gợi ý đáp án:

a] Chu vi của hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,844 [cm]

b] Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 [dm]

c] Chu vi của hình tròn là:

× 3,14 = 2, 512 [m]

Đáp số: a] 1,844 cm

b] 7,85 dm

c] 2, 512 m

Bài 2

Tính chu vi hình tròn có đường kính r:

Gợi ý đáp án:

a] Chu vi của hình tròn là

2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 [cm]

b] Chu vi của hình tròn là

6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 [dm]

c] Chu vi của hình tròn là

× 2 × 3,14 = 3,14 [m]

Đáp số: a] 17,27 cm

b] 40,82 dm

c] 3,14 m

Bài 3

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Gợi ý đáp án:

Chu vi của bánh xe là:

0,75 × 3,14 = 2,355 m

Đáp số: 2,355 m

Cập nhật: 21/01/2022

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 97 bài 156 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

a.  \[{8 \over 7}:4 \] =

 \[25:{5 \over {11}} \] =

b.

2. Tính nhẩm :

a. 2,5 : 0,1 =

3,6 : 0,01 =

4,7 : 0,1 =

5,2 : 0,01 =

b. 15 : 0,5 =

12 : 0,25 =

17 : 0,5 =

\[{5 \over 7}:0,25\] =

3. Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân [theo mẫu] :

Mẫu: \[3:4 = {3 \over 4} = 0,75\]

a. 7 : 2 =

b. 1 : 5 =

c. 6 : 4 =

d. 1 : 8 =

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam ?

A. 125%.                     B. 55,6%.       

C. 80%.                       D. 44,4%

Bài giải

1.

a. \[{8 \over 7}:4 = {8 \over 7} \times {1 \over 4} = {2 \over 7}\]

\[25:{5 \over {11}} = 25 \times {{11} \over 5} = 55\]

b.

2.

a. 2,5 : 0,1 = 25

3,6 : 0,01 = 360

4,7 : 0,1 = 47

5,2 : 0,01 = 520

b.  

 \[15:0,5 = 15:{1 \over 2} = 30\]

 \[12:0,25 = 12:{1 \over 4} = 48\]

 \[17:0,5 = 17:{1 \over 2} = 34\]

\[{5 \over 7}:0,25 = {5 \over 7}:{1 \over 4} = {{20} \over 7} = 2{6 \over 7}\]

3.

a.  \[7:2 = {7 \over 2} = 3,5\]

b.  \[1:5 = {1 \over 5} = 0,2\]

c.  \[6:4 = {6 \over 4} = 1,5\]

d.  \[1:8 = {1 \over 8} = 0,125\]

4.

Hướng dẫn

 \[{{12} \over {15}} = {4 \over 5} = {{4 \times 20} \over {5 \times 20}} = {{80} \over {100}} = 80\% \]

Vậy khoanh vào đáp án C. 80%

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 156 + 157. Luyện tập

Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 256 em và chiếm 51,2% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

Đề bài

1. Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 256 em và chiếm 51,2% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

2. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5% tổng sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

3. Một cánh đồng ngô có 9ha trồng ngô. Tính nhẩm diện tích cánh đồng nếu diện tích trồng ngô lần lượt chiếm 10%, 20%, 50%  diện tích cánh đồng.

Dựa vào kết quả tính nhẩm, nối tỉ số phần trăm với số hec-ta tương ứng

 

4. Hình vẽ dưới đây biểu thị một sân trường và phần trồng hoa trên đó.

Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 250m2 và chiếm 10% diện tích sân trường. Hãy tính diện tích sân trường.

 

Đáp án

1. 

Bài giải

Số học sinh của toàn trường tiểu học là:

\[{{256 \times 100} \over {51,2}} = 500\] [học sinh]

Đáp số: 500 học sinh

2. 

Bài giải

Tổng sản phẩm nhà máy là:

\[{{44 \times 100} \over {5,5}} = 800\] [sản phẩm]

Đáp số: 800 sản phẩm

3. 

Bài giải

Dựa vào kết quả tính nhẩm, nối tỉ số phần trăm với số hec-ta tương ứng

 

4. 

Bài giải

Diện tích sân trường là:

\[{{250 \times 100} \over {10}} = 2500\] [m2]

Đáp số: 2500m2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 79. Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]

Bài 3: Trang 97 VBT toán 5 tập 1

Một cánh đồng có 9ha trồng ngô. Tính nhẩm diện tích cánh đồng nếu diện tích trông ngô lần lượt chiến 10%, 20%, 50% diện tích cánh đồng.

Dựa vào kết quả tính nhẩm, nối tỉ số phần trăm với số héc-ta tương ứng:


Thực hiện các phép tính:

Diện tích cánh đồng nếu diện tích trồng ngô chiếm 10% là : 90ha

Diện tích cánh đồng chiếm 20% là: 45ha

Diện tích cánh đồng chiếm 50% là: 18ha

Nối tỉ số phần trăm với số hecta tương ứng là:


Video liên quan

Chủ Đề