Giải vô địch khúc côn cầu thế giới FIH nam đã sẵn sàng bắt đầu với trận Ấn Độ gặp Tây Ban Nha trong trận mở màn tại Sân vận động khúc côn cầu quốc tế Birsa Munda mới được xây dựng ở Rourkela vào ngày 13 tháng 1.
Giải đấu marquee sẽ có tổng cộng 44 ván đấu, với trận chung kết dự kiến diễn ra vào ngày 29 tháng 1. Hiện đang xếp thứ năm trong bảng xếp hạng khúc côn cầu, Ấn Độ do Graham Reid huấn luyện là đội có thứ hạng cao nhất và được xếp vào Nhóm D. Trong bài viết này, SportsTiger sẽ thu hẹp tất cả các thông tin chi tiết có sẵn về Giải vô địch khúc côn cầu nam thế giới của FIH
Sự sắp xếp
Phiên bản thứ 16 của giải đấu sẽ có sự tham gia của 16 quốc gia, được chia thành bốn nhóm, cạnh tranh danh hiệu. Bốn đội thắng trong nhóm sẽ tiến vào tứ kết trong khi các đội đứng thứ hai và thứ ba trong nhóm của họ sẽ phải đấu các trận chéo để tranh bốn suất còn lại vào tứ kết tại Giải khúc côn cầu nam FIH Odisha World Cup 2023
hồ bơi
hồ bơi A. Úc, Argentina, Pháp và Nam Phi
bể bơi B. Bỉ, Hàn Quốc, Đức và Nhật Bản
bể C. Hà Lan, New Zealand, Malaysia và Chile
bể D. Ấn Độ, Anh, Tây Ban Nha và xứ Wales
lịch thi đấu của Ấn Độ
ngày 13 tháng 1, thứ sáu. Ấn Độ vs Tây Ban Nha - 7. 00 PM IST
ngày 15 tháng 1, chủ nhật. Ấn Độ vs Anh – 7. 00 PM IST
ngày 19 tháng 1, thứ năm. Ấn Độ vs Wales – 7. 00 PM IST
Hoàn thành vật cố định
ngày 13 tháng giêng
Argentina vs Nam Phi [Bhubaneshwar] 1. 00 p. M
Úc vs Pháp [Bhubaneshwar] 3. 00 p. M
Anh vs Xứ Wales [Rourkela] 5. 00 p. M
Ấn Độ vs Tây Ban Nha [Rourkela] 7. 00 p. M
ngày 14 tháng 1
New Zealand vs Chile [Rourkela] 1. 00 p. M
Hà Lan vs Malaysia [Rourkela] 3. 00 p. M
Bỉ vs Hàn Quốc [Bhubaneshwar] 5. 00 p. M
Đức vs Nhật Bản [Bhubaneshwar] 7. 00 p. M
ngày 15 tháng giêng
Tây Ban Nha vs Wales [Rourkela] 5. 00 p. M
Anh vs Ấn Độ [Rourkela] 7. 00 p. M
ngày 16 tháng giêng
Malaysia vs Chile [Rourkela] 1. 00 p. M
New Zealand vs Hà Lan [Rourkela] 3. 00 p. M
Pháp vs Nam Phi [Bhubaneshwar] 5. 00 p. M
Argentina vs Úc [Bhubaneshwar] 7. 00 p. M
ngày 17 tháng giêng
Hàn Quốc vs Nhật Bản [Bhubaneshwar] 5. 00 p. M
Đức vs Bỉ [Bhubaneshwar] 7. 00 p. M
ngày 19 tháng giêng
Malaysia vs New Zealand [Bhubaneshwar] 1. 00 p. M
Hà Lan vs Chile [Bhubaneshwar] 3. 00 p. M
Tây Ban Nha vs Anh [Bhubaneshwar] 5. 00 p. M
Ấn Độ vs Wales [Bhubaneshwar] 7. 00 p. M
ngày 20 tháng giêng
Úc vs Nam Phi [Rourkela] 1. 00 p. M
Pháp vs Argentina [Rourkela] 3. 00 p. M
Bỉ vs Nhật Bản [Rourkela] 5. 00 p. M
Hàn Quốc vs Đức [Rourkela] 7. 00 p. M
ngày 24 tháng giêng
Tứ kết 1 – Bhubaneswar – 4. 30 giờ chiều
Tứ kết thứ 2 – Bhubaneswar – 7 giờ tối
ngày 25 tháng giêng
Tứ kết thứ 3 – Bhubaneswar – 4. 30 giờ chiều
Tứ kết thứ 4 – Bhubaneswar – 7 giờ tối
ngày 26 tháng giêng
Các trận đấu xếp hạng [ngày 9-16]
ngày 27 tháng giêng
Bán kết 1 – Bhubaneswar – 4. 30 giờ chiều
Bán kết 2 – Bhubaneswar – 7 giờ tối
ngày 29 tháng giêng
Trận tranh huy chương đồng – 4. 30 giờ chiều
Trận tranh huy chương vàng – 7 giờ tối
Đội hình.
Ấn Độ.
P. R. Sreejesh, Krishna Pathak, armanpreet Singh, Surender Kumar, Harmanpreet Singh [Đội trưởng], Varun Kumar, Amit Rohidas [Phó đội trưởng], Nilam Sanjeep Xess, Manpreet Singh, Hardik Singh, Nilakanta Sharma, Shamsher Singh, Vivek Sagar Prasad, Akashdeep Singh,
Châu Úc.
Andrew Charter, Johan Durst, Jake Harvie, Tim Howard, Joshua Beltz, Matthew Dawson, Jeremy Hayward, Aran Zalewski, Lachlan Sharp, Tom Craig, Flynn Ogilve, Daniel Beale, Eddie Ockenden, Tim Brand, Nathan Ephraums, Blake Govers, Jake Whetton
Ác-hen-ti-na.
Juan Catan, Facundo Zarate, Nicolás Keenan, Klein Zwitserland, Maico Casella, Martín Ferreiro, Germany Crefelder, Lucas Toscani, Uhlenhorst Mülheim, Lucas Vila, Banco Provincia, Nicolás Della Torre, Nicolás Cicileo, Santiago Tarazona, Federico Monja, Banco Provincia, Tomas
Pháp
Arthur Thieffry, Mattéo Desgouillons, Pieter van Straaten, Stanislas Branicki, Gaspard Xavier, Simon, Martin-Brisac, Blaise Rogeau, Viktor Lockwood, Charles Masson, Gaspard Baumgarten, François Goyet, Noé Jouin, Jean-Baptiste Forgues, Eliot Curty, Etienne Tynevez
Nam Phi
Nqobile Ntuli, Brad Sherwood, Connor Beauchamp, Dan Bell, Dayaan Cassiem, Estiaan Kriek, Gowan Jones, Guy Morgan, Jacques van Tonder, Jethro Eustice, Keenan Horne, Jean Bouin, Mustapha Cassiem, Nic Spooner, Nduduzo Lembethe, Ryan Julius, Almere
nước Bỉ
Loic Van Doren, Arthur Van Doren, John-John Dohmen, Florent Van Aubel, Sébastien Dockier, Cédric Charlier, Gauthier Boccard, Nicolas De Kerpel, Alexander Hendrickx, Félix Denayer [Đội trưởng], Vincent Vanasch, Simon Gougnard, Arthur De Sloover, Loïck
nước Đức
Alexander Stadler, Mathias Müller, Mats Grambusch, Lukas Windfeder, Niklas Wellen, Tom Grambusch, Teo Hinrichs, Gonzalo Peillat, Christopher Rühr, Justus Weigand, Marco Miltkau, Martin Zwicker, Hannes Müller, Timur Oruz, Thies Prinz, Moritz Trompertz, Moritz Ludwig
nước Hà Lan
Maurits Visser, Lars Balk, Jonas de Geus, Thijs van Dam, Thierry Brinkman [Đội trưởng], Seve van Ass, Jorrit Croon, Terrance Pieters, Floris Wortelboer, Teun Beins, Tjep Hoedemakers, Koen Bijen, Steijn van Heijningen, Pirmin Blaak, Jip
Tân Tây Lan
Dom Dixon, Dane Lett, Simon Child, Nick Ross, Sam Hiha, Kim Kingston, Jake Smith, Sam Lane, Simon Yorston, Aidan Sarikaya, Nic Woods [Đội trưởng], Joe Morrison, Leon Hayward, Kane Russell, Blair Tarrant, Sean Findlay
Nhật Bản
Yamasaki Koji, Yamada Shota, Kawamura Yusuke, Kawahara Yamato, Tanaka Seren, Fukuda Kentaro, Takade Taiki, Niwa Takuma, Nagai Yuma, Fujishima Raiki, Nagayoshi Ken, Saito Hiro, Kato Ryosei, Ooka Ryoma, Ohashi Masaki, Tanaka Kaito, Kuroda Kisho, Ochiai Hiromasa, Kobayashi Masato, Yoshikawa Takashi
Nam Triều Tiên
Kim Jaehyeon, Kim Hyeonhong, Kim Kyubeom, Lee Gangsan, Lee Namyong, Jung Manjae, Hwang Taeil, Lee Jungjun, Seo Inwoo, Ji Woo Cheon, Lee Hyeseung, Kim Jaehan, Kim Sunghyun, Jeong Junwoo, Lee Seunghoon, Kim Hyeongjin, Jang