Giải tiếng anh 8 unit 3 a closer look 2

Đọc đoạn văn

In a small village in the north, there is a stilt house. In the house, a Tay family are living together: the grandparents called Dinh and Pu, the parents called Lai and Pha, and three children called Vang, Pao and Phong. Every day the grandparents stay at home to look after the house. Mr Lai and Mrs Pha work in the fields. They grow rice and other plants. Mrs Pha goes to the market twice a week to buy food for the family. Mr Lai sometimes goes hunting or cutting wood in the forests. Pao and Phong go to the primary school in the village, but Vang studies at the boarding school in the town about 15 kilometres away. He goes home at the weekend. 
The family live simply and they enjoy their way of life. There are a few difficulties of course. But they say they live more happily in their stilt house than in a modern flat in the city.

Dịch:                            

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần. 

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Now write questions for these answers.

Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời. Example: Answer → In the north.  Question → Where is the small village?

Answers:

→  ________________ Who is living in the house ____________________?

→  ________________ How many children do they have ____________________?

  • 3. Yes, they stay at home to look after the house.

→  _________________Do the grandparents stay at home ___________________?

→_______________ How often does Mrs Pha go shopping_________________?

  • 5. It is about 15 kilometres.

→_____________ How far is Vang’s boarding school ? / How far is the town__________?

→____ When does Vang go home every week ? / When does Vang go home______?

→  ________________ How do they live ____________________?

  • 8. No. They like living in their stilt house.

→  __ Would they like to live in a modern flat in the city ? / Would they like to live in the city ___?

3. Complete the questions using the right question words.

Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.

  • A: ___ Who ___ is the class monitor?
  • B: Dan is.
  • A: ___ Which___ is the biggest house in this village?
  • B: The communal house [nha rong] is.
  • A: ___ What ___ do you think is the most interesting museum in Ha Noi?
  • B: The Museum of Ethnology.
  • A: ___ Which ___ is more colourful, the Nung’s or the Hoa’s costume?
  • B: The Hoa’s, of course.
  • A: ___ Which ___ is the waterwheel used for?
  • B: It is used to get water to the fields.

4. Work in pairs. Make questions and answer them.

Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.

  • 1. Who/ do/ shopping/ your family?

Who does the shopping in your family?

  • 2. Who/ principal/ our school?

Who is the principal of our school?

  • 3. Which subject/ like better/ English/ Maths?

Which subject do you like better, English or Maths?

  • 4. What/ most important festival/ Viet Nam?

What is the most important festival in Viet Nam?

  • 5. Which ethnic group/ larger population/ Khmer/ Cham?

Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

5. Circle the correct article to finish the sentences.

Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.

  • 1. Viet Nam is  a / an / the  multicultural country with 54 ethnic groups.
  • 2. Among the ethnic minorities,  a / an / the  Tay have the largest population.
  • 3. A / An / The  ethnic minority people in the village are very friendly.
  • 4. The Lao are one of  a / an / the  many Thai-speaking peoples.
  • 5. The Lolo women’s dress is among  a / an / the  most striking styles of clothing worn by ethnic peoples.
  • 6. The Yao have  a / an / the  rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems.

6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn
When you travel to a north-west mountainous region and you want to have [1] _a__ great time, you can go to [2] ___a/the___ local open-air market.[3] _the__ sight there is beautiful. Local people in colourful clothing are smiling as they sell or buy their local products. The goods there are diverse. You can buy all kinds of fruit and vegetables, which are fresh and cheap. You can also buy a nice costume of [4] ___an/the____ ethnic group you like. If you don’t want to buy anything, just go round and enjoy looking. You can also taste some specialities of [5] _the__ local people sold right there at the market. I am sure you will have [6] _an__ unforgettable time.

A closer look 2 

[phần 1→6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Read the passage Đọc đoạn văn sau. 

Hướng dẫn dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Một gia đình người Tày đang sinh sống cùng nhau trong ngôi nhà đó: Ông bà tên Đinh và Pu, bố mẹ tên Lai và Pha, và ba đứa trẻ tên là Vàng, Pao và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông nhà, chú Lai và cô Pha làm việc trên đồng. Họ trồng lúa và những cây loại cây khác. Cô Pha đi chợ 2 lần một tuần để mua đồ ăn cho gia đình. Chú Lai thì thoảng sẽ đi săn hoặc chặt củi trên rừng. Pao và Phong đang đi học tại trường cấp hai ở làng, nhưng Vàng học tại trường bán trú trên thị trấn cách đó 15km. Cậu bé về nhà vào cuối tuần. 

Gia đình sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Dĩ nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ sống trong ngôi nhà sàn của họ hạnh phúc hơn nhiều so với việc sống trong một căn hộ ở thành phố. 

2. Now write questions for these answers – Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.

Example: Answer ⇒ In the north – Câu trả lời ⇒ Ở phía Bắc. 

                Question ⇒ Where is the small village? – Câu hỏi ⇒ Ngôi làng nhỏ ở đâu?

1. A Tay family. 

⇒ Who is living in a stilt house. 

2. Three children. 

⇒ How many children do they live in the house?

3. Yes, they stay at home to look after the house.

⇒ Do the grandparents stay at home?

4. Twice a week. 

⇒ How often does Mrs Pha go to the market?

5. It is about 15 kilometers. 

⇒ How far is Vang’s boarding school in the town?

6. At the weekend. 

⇒ When does he go home?

7. They live happily. 

⇒ How do they live in the stili house?

8. No. They like living in their stilt house. 

⇒ Do they like living in a modern flat in the city?

Dich:

1. Một gia đình người Tày.

⇒ Ai đang sống trong một ngôi nhà sàn?

2. 3 đứa trẻ.

⇒ Có bao nhiêu đứa trẻ sống trong ngôi nhà đó?

3. Đúng, họ ở nhà để trông nhà. 

⇒ Ông bà ở nhà đúng không?

4. 2 lần một tuần. 

⇒ Chị Pha thường đi chợ bao lần?

5. Nó khoảng 15 cây. 

⇒ Trường học ngoại trú của Vàng ở thành phố cách đó bao xa?

6. Vào cuối tuần?

⇒ Vàng thường về nhà vào khi nào?

7. Họ sống hạnh phúc. 

⇒ Họ sống như thế nào trong ngôi nhà sàn?

8. Không, họ thích sống trong căn nhà sàn của mình

⇒ Họ có thích sống trong một căn hộ hiện đại ở thành phố không?

Chú ý!

Which được sử dụng để thay thế cho what hoặc who để hỏi ai đó chính xác về một hay nhiều người hay các vật từ một số lượng giới hạn.

  • Con đường nào dẫn đến thị trấn? – Con đường này 
  • Ai trong số các bạn phải nấu bữa tối? – Tôi 

3. Complete the questions using the right question words Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.

1. Who  2. Which  3. Which
4. Which  5. What 

Dịch:

1. Ai là lớp trưởng?

⇒ Dân là lớp trưởng.

2. Cái nào là ngôi nhà to nhất làng?

⇒ Nhà rông.

3. Cái nào bạn nghĩ là bảo tàng thú vị nhất ở Hà Nội?

⇒ Bảo tàng dân tộc học.

4. Cái nào nhiều màu sắc hơn? Trang phục của người Nùng hay người Hoa?

⇒ Dĩ nhiên là của người Hoa rồi.

5. Bánh xe nước được dùng để làm gì?

⇒ Nó được sử dụng để lấy nước cho những cánh đồng. 

4. Work in pairs. Make questions and answer themLàm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.

1. Who is the shopping in your family?

⇒ My mother. 

2. Who is the principal of our school?

⇒ Mr. Thuấn 

3. Which subject do you like better, English or Maths?

⇒ I like English better. 

4. What is the most important festival in Vietnam?

⇒ The Lunar New Year. 

5. Which ethnic group has a larger population, Khmer or Cham?

⇒ The Khmer. 

Dịch:

1. Ai là người mua sắm trong gia đình bạn?

⇒ Mẹ tôi. 

2. Ai là hiệu trưởng của trường chúng ta?

⇒ Thầy Thuấn. 

3. Môn học nào mà bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

⇒ Tớ thích tiếng Anh hơn. 

4. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

⇒ Là tết Nguyên Đán. 

5. Dân tộc nào có dân số lớn hơn, Khơ me hay Chăm?

⇒ Dân tộc Khơ Me. 

Các mạo từ: a, an và the 

a: – Được sử dụng cho một danh từ số ít đếm được 

⇒ Pao cần một bộ đồ để mặc cho lễ hội. 

  • Được sử dụng với nghĩa “bất kì, mọi”

⇒ Một con sư tử sống trong khu rừng nhiệt đới. 

an: Được sử dụng thay cho a trước một danh từ bắt đầu với một nguyên âm. 

⇒ Có một buổi triển lãm nghệ thuật của người Chăm ở thành phố. 

the: – Được sử dụng trước một danh từ cái mà đã được đề cập đến trước đó hoặc cái mà ai cũng biết. 

⇒ Có một buổi lễ hội ở làng tôi. Lễ hội rất lâu đời rồi. 

  • Được sử dụng để đề cập đến một danh từ cái mà là duy nhất hoặc là điều hiển nhiên. 

⇒ Người Kinh nói tiếng Việt. 

  • Được sử dụng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất. 

⇒ Người Odu có số lượng dân số nhỏ nhất. 

Chú ý!

Khi lựa chọn sử dụng a hay an thì nó sẽ phụ thuộc vào âm, không phải cách cách viết. Hãy cẩn thận với trường hợp sau:

an hour – một giờ 

an honest person – một người trung thực 

a uniform – một bộ đồng phục 

a university – một trường đại học

5. Underline the correct article to finish the sentencesGạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.

1. a 2. the 3. the
4. the 5. the 6. a

Dịch:

1. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 dân tộc anh em. 

2. Giữa các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số đông nhất. 

3. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện. 

4. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái. 

5. Trang phục của phụ nữ Lô đô nằm trong số trang phục có phong cách nổi bật của người dân tộc. 

6. Người Giao có một nền văn hóa giàu có về văn học dân tộc và nghệ thuật dân gian với những câu chuyện kể, bài hát hay văn thơ. 

6. Insert a, an or the in each gap to finish the passageĐiền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.

1. a 2. a/the  3. The
4. an/the  5. the 6. an 

Dịch:

Khi bạn đi du lịch tới một vùng miền núi Tây Bắc và bạn muốn có khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến một khu chợ trời. Cảnh ở đây vô cùng đẹp. Người dân địa phương trong những bộ trang phục sặc sỡ đang mỉm cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của mình. Những hàng hóa ở đây cũng khá đa dạng. Bạn có thể mua mọi loại hoa quả và rau củ, nó rất tươi và vẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của một dân tộc mà bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất cứ thứ gì thì chỉ cần đi một vòng và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử một vài món đặc sản của người dân địa phương bán ngay tại chợ. Tôi chắc là bạn sẽ có một khoảng thời gian khó quên đấy. 

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 3: peoples of viet nam

Video liên quan

Chủ Đề