Giải Tiếng Anh lớp 8 trang 30 tập 1

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Listen trang 30 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

Listen [Trang 30 SGK Tiếng Anh 8]

Look at the pictures. Check the right item. [Hãy nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.]

Bài nghe:

Gợi ý

Đồ vật đúng là đồ vật có đánh dấu V trên bức tranh:

a] plates

b] saucepan and frying pan

c] garlic and green peppers

d] chicken and peas

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

Look at the pictures. Check the right item

[Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. Special Chinese Fried Rice

2. saucepan

3. garlic and green peppers

4. meat and peas

Tạm dịch:

1. Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt

2. chảo

3. tỏi và ớt xanh

4. thịt và đậu Hà Lan

Audio script:

Lan: Can I help you cook dinner, mom?

Mrs. Tu: Sure. You can cook the “Special Chinese Fried Rice” for me. Use the big pan, please.

Lan: Okay. How much oil do I put in?

Mrs. Tu: Just a little. Wait until it’s hot and then fry the garlic and the green peppers.

Lan: Do I put the ham in now?

Mrs Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt.

Lan: Yummy! It smells delicious.

Dịch bài:

Lan: Con giúp mẹ bạn nấu bữa tối nhé?

Bà Tú: Chắc chắn rồi. Con có thể nấu món "Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt" giúp mẹ. Con dùng một chiếc chảo lớn nhé.

Lan: Vâng ạ. Con nên đổ chừng nào dầu hả mẹ?

Bà Tú: Chỉ một chút thôi. Chờ cho đến khi nó nóng và sau đó chiên tỏi và ớt xanh.

Lan: Có bỏ thịt giăm bông vào ngay không mẹ?

Bà Tú: Ừ. Và con có thể bỏ cơm và một muỗng cà phê muối vào.

Lan: Ngon quá! Nó rất thơm ngon mẹ ạ.

Loigiaihay.com

Page 2

READ.

Click tại đây để nghe:

Lan’s mother, Mrs. Quyen, is at her local community center. She is reading one of the posters on the wall.

Safety Precautions in the Home

- You must put all chemicals and drugs in locked cupboards. Children may drink or eat these things because they look like soft drinks or candy.

- You must not let children play in the kitchen. The kitchen is a dangerous place.

- You have to make sure children do not play with matches. Each year, fire destroys homes and injures children because someone plays with matches. Remember, it only takes one match to cause a fire.

- You must cover electrical sockets so that children do not try to put anything into them. Electricity can kill.

- You have to keep all dangerous objects out of children's reach. These include scissors, knives, and small objects such as beads.

Dịch bài:

Bà Quyên, mẹ của Lan đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong những tấm áp phích treo trên tường.

Cảnh báo an toàn trong nhà

- Bạn phải để toàn bộ hoả chất và thuốc uổng vào tủ có khoá. Trẻ có thể uống hoặc ăn những thứ này bởi vì chúng có vẻ giống các loại nước giải khát hay kẹo.

- Bạn không được phép cho trẻ chơi ở trong bếp. Bếp là một nơi nguy hiểm.

- Bạn phải chắc rằng trẻ không chơi diêm. Mỗi năm, hỏa hoạn thiêu hủy nhà cửa và làm trẻ bị thương bởi vì có người chơi diêm. Nên nhớ rằng chỉ một que diêm cũng gây hỏa hoạn.

- Bạn phải che đậy các nguồn điện để trẻ không thể đặt bất cứ thứ gì vào chúng. Điện có thể tàm chết người.

- Bạn phải đặt tẩt cả các vật nguy hiểm ra khỏi tầm với của trẻ. Những vật này gồm kẻo, dao và các đè vật nhỏ như hạt cườm.

1. Answer

True or false? Check [] the boxes. Correct the false sentences.

[Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu [] vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.]

T

F

a] It is safe to leave medicine around the house.

b] Drugs can look like candy.

c] A kitchen is a suitable place to play.

d] Playing with one match cannot start a fire.

e] Putting a knife into an electrical socket is dangerous.

 

f] Young children do not understand that many household objects are dangerous

Hướng dẫn giải:

T

F

a] It is safe to leave medicine around the house.

⟶ It is safe to keep medicine in locked cupboards.

b] Drugs can look like candy.

c] A kitchen is a suitable place to play.

⟶ A kitchen is a dangerous place.

d] Playing with one match cannot start a fire.

⟶ A match/ Playing with one match can start a fire.

e] Putting a knife into an electrical socket is dangerous.

f] Young children do not understand that many household objects are dangerous

Tạm dịch:

T

F

a] Để thuốc quanh nhà là an toàn.

⟶ Để thuốc trong tủ có khóa mới an toàn.

b] Thuốc có thể trông giống như viên kẹo.

c] Nhà bếp là nơi phù hợp để chơi đùa.

⟶ Nhà bếp là nơi nguy hiểm.

d] Chơi với một que diêm không thể gây hỏa hoạn.

⟶ Một que diêm/ Chơi với một que diêm có thể gây hỏa hoạn.

e] Đặt một con dao vào ổ điện là nguy hiểm.

f] Trẻ em không hiểu rằng rất nhiều vật dụng gia đình nguy hiểm.

2. Ask and answer.

[Hỏi và trả lời]

a] Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards?

Because children often try to eat and drink them.

b]   Why mustn’t we let children play in the kitchen?

Because________________________________ .

c]    Why mustn’t children play with matches?

Because________________________________ .

d]   Why must we cover electrical sockets?

Because________________________________ .

e]   Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach?

Because _______________________________ .

Hướng dẫn giải:

a. Because children often try to eat and drink them.

b. Because the kitchen is a dangerous place.

c. Because one match can cause a fire and fire destroys homes and injures children.

d. Because children cannot put anything into electric sockets. Electricity can kill them.

e. Because they can injure and even kill children.

Tạm dịch:

a] Tại sao chúng ta phải đặt tất cả hóa chất và thuốc uống trong tủ bị khóa?

=> Bởi vì trẻ em thường cố ăn và uống chúng.

b] Tại sao chúng ta không được để trẻ em chơi trong nhà bếp?

=> Bởi vì nhà bếp là một nơi nguy hiểm.

c] Tại sao trẻ em không được chơi với que diêm?

=> Bởi vì một que diêm có thể gây ra hỏa hoạn và hỏa hoạn có thể phá hủy nhà cửa và làm trẻ em bị thương.

d] Tại sao chúng ta phải bịt các ổ cắm điện?

=> Bởi vì trẻ em không thể đặt bất cứ thứ gì vào ổ cắm điện. Điện có thể giết chết chúng.

e] Tại sao chúng ta phải đặt tất cả các vật nguy hiểm ngoài tầm với của trẻ?

=> Bởi vì chúng có thể làm tổn thương và thậm chí giết chết trẻ em.

Loigiaihay.com

Page 3

WRITE.

1. Read the description of Hoa’s room.

[Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa.]

This is Hoa’s bedroom. There is a desk on the left of the room. On the desk there are many folders, and above the desk there is a bookshelf. There is a bed near the desk. On the right side of the room, there is a window. There is a wardrobe beside the window. The wardrobe is opposite the desk.

Dịch bài đọc:

Đây là phòng ngủ của Hoa. Ở bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ở phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường gần cái bàn. Ở phía bên phải của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn.

2. Now write a description of this kitchen.

[Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này.]

This / Hoa’s kitchen.

There / refrigerator / right corner / room.

Next to / refrigerator / stove and oven.

On the other side / oven / sink / next to / sink / towel rack.

Dish rack / counter / to the right / window / beneath / shelves.

On / counter / beneath / window / jars / sugar / flour / tea.

In the middle / kitchen / table / four chairs.

Lighting fixture / above / table / beneath / lighting fixture / vase with flowers.

Hướng dẫn giải:

This is Hoa’s kitchen. There is a refrigerator in the right comer of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The dish rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there is a table and four chairs. The lightning fixture is above the table and beneath the lightning fixture is a vase with flowers.

Tạm dịch:

Đây là nhà bếp của Hoa. Có một chiếc tủ lạnh ở góc bên phải của căn phòng. Bên cạnh tủ lạnh là bếp và lò nướng. Ở phía bên kia cái lò nướng là một cái bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một cái giá để khăn. Giá úp bát đĩa nằm trên quầy ở bên phải cửa sổ và bên dưới cái kệ. Trên quầy ở bên dưới cửa sổ có các lọ đường, bột và trà. Ở giữa phòng bếp có một cái bàn và bốn cái ghế. Chiếc đèn chùm nằm phía trên bàn và bên dưới chiếc èn chùm là một bình hoa.

3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs.

[Hãy mô tả một căn phòng ở nhà em. Em có thể tham khảo đoạn văn trên.]

Hướng dẫn giải:

MY ROOM

My room is on the second floor. It’s quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There’s an armchair near the desk and behind the armchair there’s a wardrobe. Opposite them, there’s a chest of drawers with bookshelves next to it. I’m very pleased with my room.

Tạm dịch:

PHÒNG CỦA TÔI

Phòng của mình ở tầng hai. Đó là một căn phòng khá lớn và rất sáng sủa, bởi vì có hai cửa sổ nhìn ra khu vườn. Bàn của mình nằm giữa hai cái cửa sổ và giường của mình nằm sát bức tường đối diện với bàn làm việc. Có một chiếc ghế bành gần cái bàn và phía sau chiếc ghế bành có một cái tủ quần áo. Đối diện với chúng, có một tủ ngăn kéo với giá sách cạnh nó. Mình rất hài lòng với phòng của mình.

Loigiaihay.com

Page 4

Language focus

       ● Refexive pronouns

       ● Modals: must, have to, ought to

       ● Why - Because

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box.

[Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.]

Hướng dẫn giải:

Nga: Can you come to the movies, Lan?

Lan: No. I have to do my chores.

Nga: What do you have to do?

Lan: I [1] must/ have to tidy my bedroom. Then I [2] must/ have to dust the living-room and I [3] must/ have to sweep the kitchen floor, too.

Nga: That won't take long. What else?

Lan: I [4] must/ have to clean the fish tank and then I [5] must/ have to empty the garbage. Finally, I [6] must/ have to feed the dog.

Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.

Tạm dịch:

Nga: Bạn có thể đến xem phim không Lan?

Lan: Không. Mình phải làm công việc nhà.

Nga: Bạn phải làm gì?

Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.

Nga: Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?

Lan: Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.

Nga: OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.

2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people.

[Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.]

Hướng dẫn giải:

a. You ought to study harder. 

b. You ought to get up earlier.

c. You ought to go on a diet.

d. You ought to eat more fruit.

e. You ought to go to a dentist.

Tạm dịch:

a. Bạn nên học chăm chỉ hơn.

b. Bạn nên dậy sớm hơn.

c. Bạn nên ăn kiêng.

d. Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.

e. Bạn nên đi gặp nha sĩ.

3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once.

[Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân nhiều hơn một lần.]

myself        yourself         himself           yourselves

herself       ourselves       themselves

a.

Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture?

Bao: No. He did it [0] himself.

b.

Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow.

Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it [1] _______.

c.

Aunt Thanh: What’s the matter, Hoa?

Hoa: I cut [2]_______.

Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut [3] _______ badly.

d.

Lan: Why are you crying, Nga?

Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed [4]_______ and then the girl killed [5]_______ as well.

Lan: Why did they kill [6]_______?

Nga: It’s a long story.

e.

Mr. Nhat: Boys and girls, you'll do this experiment this afternoon.

Students: Will you come to help us?

Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it [7]_______ first.

Hướng dẫn giải:

[0] himself                   [1] ourselves              [2] myself

[3] yourself                  [4] himself                 [5] herself

[6] themselves             [7] yourselves

Tạm dịch:

a.

Cô Liên: Có phải ai đó đã giúp Ba vẽ bức tranh đó?

Bảo: Không. Em ấy tự vẽ.

b.

Nga: Thợ sửa chữa không thể sửa máy giặt cho đến ngày mai.

Bà Linh: Thôi nào. Chúng ta sẽ phải cố gắng và tự sửa thôi.

c.

Dì Thanh: Có chuyện gì vậy. Hoa?

Hoa: Cháu bị đứt tay.

Dì Thanh: Để dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Vết cắt không sâu lắm.

d.

Lan: Tại sao bạn khóc, Nga?

Nga: Mình vừa xem bộ phim Romeo và Juliet. Chàng trai tự sát và rồi cô gái cũng tự sát.

Lan: Tại sao họ tự sát?

Nga: Đó là một câu chuyện dài.

e.

Thầy Nhật: Các em sẽ làm thí nghiệm này vào chiều nay nhé.

Học sinh: Thầy sẽ đến để giúp chúng em phải không ạ?

Thầy Nhật: Ừ. Nhưng các em sẽ phải tự mình làm trước.

4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why -Because.

[Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam, Hà và Nga, dùng Why - Because.]

Hướng dẫn giải:

a. Why did Hoa go to school late this morning?

=> Because she watched TV late last night.

b. Why does Nam have to cook dinner?

=> Because his mother will be home late.

c. Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?

=> Because she has to come to see her mother. Maybe she’s ill.

d. Why did Hoa fail her English exam?

=> Because she didn't learn her lesson carefully.

e. Why can’t Nga go to the movies?

=> Because she has to clean the house.

Tạm dịch:

a. Tại sao sáng nay Hoa đi học muộn?

=> Bởi vì tối qua cô ấy đã xem TV đến khuya.

b. Tại sao Nam phải nấu bữa tối?

=> Vì mẹ cậu ấy sẽ về muộn.

c. Tại sao bà Vui/ mẹ của Nam về muộn?

=> Bởi vì cô ấy phải đến gặp mẹ cô ấy. Có thể bà ấy bị ốm.

d. Tại sao Hoa trượt bài thi tiếng Anh?

=> Bởi vì cô ấy không học bài học cẩn thận.

e. Tại sao Nga không thể đi xem phim?

=> Bởi vì cô ấy phải dọn dẹp nhà cửa.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề