Giải Vở bài tập bản đồ Địa lý lớp 7 bài 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Sách Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Câu 1 trang 96 SBT Địa Lí 7: Dựa vào sơ đồ dưới đây:

Em hãy giải thích vì sao người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ.

Lời giải:

– Dân cư Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ người nhập cư cao, người dân bản địa gốc Anh – điêng chiếm tỉ lệ nhỏ.

– Nguồn gốc nhập cư rất đa dạng, đủ các chủng tộc màu da trên thế giới, tạo ra các thế hệ người lai độc đáo.

Câu 2 trang 97 SBT Địa Lí 7: Quan sát hình 43.1 tr. 132 SGK, em hãy:

a] Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Mĩ bằng cách ghi vào chỗ chấm […] trong các câu dưới đây:

b] Nối các ô chữ ở bên trái với các ô chữa ở bên phải để giải thích đúng sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ:

Lời giải:

a] – Dân cư châu Mĩ phân bố: không đều.

– Các vùng tập trung đông dân là: Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam lục địa Nam Mĩ, ven biển phía đông châu Mĩ.

– Các vùng dân cư thưa thớt là: Bắc Ca-na-da, vùng núi cao Hoa Kì, Sơn nguyên Braxin, cao nguyên Patagôni.

b]

Câu 3 trang 97 SBT Địa Lí 7: 3. Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những khó khăn do quá trình đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ trong khi kinh tế ở đây còn chậm phát triển.

Lời giải:

– Thiếu chỗ ở, sống trong các khu nhà ổ chuột, mất mĩ quan đô thị.

– Thiếu việc làm.

– Tệ nạn xã hội trộm cắp, ma túy,…

– Xung đột xã hội.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 94 VBT Địa Lí 7:

Lời giải:

Bài 1 trang 94 VBT Địa Lí 7:

Lời giải:

Bài 2 trang 94 VBT Địa Lí 7: Ghép đôi các nội dung ở cột A phù hợp với các ý ở cột B và ghi kết quả vào cột C để giải thích tình trạng dân cư thưa thớt của các vùng I, II trên lược đồ hình 29

Lời giải:

A B C

1. Vùng A-la-xca và Bắc Ca-na-đa [I]

2. Vùng núi và cao nguyên thuộc mạch Cooc-đie [II]

3. Vùng đồng bằng A-ma-dôn [III]

4. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni [IV]

1-d

2-b

3-a

4-c

a.Thưa dân, vì rừng rậm xích đạo phát triển mạnh

b. Thưa dân, vì khí hậu rất khô, kiểu hoang mạc

c. Thưa dân, vì khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô

d. Thưa dân vì khí hậu lạnh, băng giá gần quanh năm

Bài 2 trang 94 VBT Địa Lí 7: Ghép đôi các nội dung ở cột A phù hợp với các ý ở cột B và ghi kết quả vào cột C để giải thích tình trạng dân cư thưa thớt của các vùng I, II trên lược đồ hình 29

Lời giải:

A B C

1. Vùng A-la-xca và Bắc Ca-na-đa [I]

2. Vùng núi và cao nguyên thuộc mạch Cooc-đie [II]

3. Vùng đồng bằng A-ma-dôn [III]

4. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni [IV]

1-d

2-b

3-a

4-c

a.Thưa dân, vì rừng rậm xích đạo phát triển mạnh

b. Thưa dân, vì khí hậu rất khô, kiểu hoang mạc

c. Thưa dân, vì khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô

d. Thưa dân vì khí hậu lạnh, băng giá gần quanh năm

Bài 3 trang 95 VBT Địa Lí 7: Hãy hoàn chỉnh sơ đồ hình 30 để so sánh đặc điểm của quá trình đo thị hóa ở bắc Mỹ với Trung và Nam Mỹ bằng cách sử dụng các cụm từ dưới đây:

Tự phát, nhanh, công nghiệp và dịch vụ phát triển, có quy hoạch, di dân tự do từ nông thôn vào thành phố, rất nhanh

Lời giải:

Bài 3 trang 95 VBT Địa Lí 7: Hãy hoàn chỉnh sơ đồ hình 30 để so sánh đặc điểm của quá trình đo thị hóa ở bắc Mỹ với Trung và Nam Mỹ bằng cách sử dụng các cụm từ dưới đây:

Tự phát, nhanh, công nghiệp và dịch vụ phát triển, có quy hoạch, di dân tự do từ nông thôn vào thành phố, rất nhanh

Lời giải:

Bài 4 trang 96 VBT Địa Lí 7: Tương tự Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ từ trước thế kỉ XVI đã có người:

Lời giải:

a. Nô lệ da đen cư trú
b. Bản địa Anh-điêng sinh sống
X c. Anh, Pháp đến mở mang đồn điền
d. Hoa Kỳ xâm chiếm làm đất thuộc địa

Bài 4 trang 96 VBT Địa Lí 7: Tương tự Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ từ trước thế kỉ XVI đã có người:

Lời giải:

a. Nô lệ da đen cư trú
b. Bản địa Anh-điêng sinh sống
X c. Anh, Pháp đến mở mang đồn điền
d. Hoa Kỳ xâm chiếm làm đất thuộc địa

Bài 5 trang 96 VBT Địa Lí 7: Vùng đồng bằng có dân cư sinh sống và sản xuất tập trung nhất là:

Lời giải:

a. Đồng bằng A-ma-dôn
b. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
X c. Đồng bằng Pam-pa
d. Đồng bằng La-pla-ta

Bài 5 trang 96 VBT Địa Lí 7: Vùng đồng bằng có dân cư sinh sống và sản xuất tập trung nhất là:

Lời giải:

a. Đồng bằng A-ma-dôn
b. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
X c. Đồng bằng Pam-pa
d. Đồng bằng La-pla-ta

Bài 6 trang 96 VBT Địa Lí 7: Sự có mặt đông đúc của người da đen ở vùng Đông Nam Bra-xin là do:

Lời giải:

a. Quá trình di dân tự do lâu dài
X b. Bị cưỡng bức đến làm nô lệ
c. Đây là vùng đất thổ địa của thổ dân Nê-grô-it
d. Tất cả đều đúng

Bài 6 trang 96 VBT Địa Lí 7: Sự có mặt đông đúc của người da đen ở vùng Đông Nam Bra-xin là do:

Lời giải:

a. Quá trình di dân tự do lâu dài
X b. Bị cưỡng bức đến làm nô lệ
c. Đây là vùng đất thổ địa của thổ dân Nê-grô-it
d. Tất cả đều đúng

Bài 7 trang 96 VBT Địa Lí 7: Vấn đề xã hội gay gắt nhất hiện nay của Trung và Nam Mỹ, chính là:

Lời giải:

a. Tỉ lệ gia tăng dân số cao
X b. Tốc độ đô thị hóa nhanh
c. Tình trạng phân bố dân cư không đều
d. Câu b+a đúng

Bài 7 trang 96 VBT Địa Lí 7: Vấn đề xã hội gay gắt nhất hiện nay của Trung và Nam Mỹ, chính là:

Lời giải:

a. Tỉ lệ gia tăng dân số cao
X b. Tốc độ đô thị hóa nhanh
c. Tình trạng phân bố dân cư không đều
d. Câu b+a đúng

Video liên quan

Chủ Đề