Giun dẹp chủ yếu sống bằng hình thức gì?

Trả lời:

Giun dẹp chủ yếu sống bằng hình thức gì?

Giải bởi Vietjack

Ngoài sán lông, sán lá gan, còn gặp khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác, chủ yếu sống kí sinh.

→ Đáp án b

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Loài giun dẹp nào dưới đây sống kí sinh trong máu người ?

A. Sán bã trầu

B. Sán lá gan

C. Sán dây

D. Sán lá máu

Câu 2:

Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh?

A. Sán lá gan, sán dây và sán lông.

B. Sán dây và sán lá gan.

C. Sán lông và sán lá gan.

D. Sán dây và sán lông.

Câu 3:

Lợn gạo mang ấu trùng

A. Sán dây

B. Sán lá gan

C. Sán lá máu

D. Sán bã trầu

Câu 4:

Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A. Ruột phân nhánh.

B. Cơ thể dẹp.

C. Có giác bám.

D. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

Câu 5:

 Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải:

A. Ăn chín, uống sôi

B. Diệt giun sán định kì

C. Diệt các vật chủ trung gian

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng?

A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.

B. Là động vật đơn tính.

C. Cơ quan sinh dục kém phát triển.

D. Phát triển không qua biến thái.

Câu 7:

Sán lá máu kí sinh ở

A. Máu người

B. Ruột non người

C. Cơ bắp trâu bò

D. Gan trâu bò

Bình luận

Copyright © 2022 Hoc247.net

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ngành Giun dẹp
Thời điểm hóa thạch: 270–0 triệu năm trước đây[1]

TiềnЄ

Є

O

S

D

C

P

T

J

K

Pg

N

Có thể kỷ Ordovic và kỷ Devon[2]
Giun dẹp chủ yếu sống bằng hình thức gì?

Giun dẹp Bedford (Pseudobiceros bedfordi)

Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
(không phân hạng)Protostomia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Claus, 1887
Các lớp

Truyền thống:

  • Turbellaria
  • Trematoda
  • Monogenea
  • Cestoda

Phát sinh gen:

  • Catenulida
  • Rhabditophora

Danh pháp đồng nghĩa

  • Plathelminthes Schneider, 1873[3]

Giun dẹp là những động vật không xương sống thuộc ngành Platyhelminthes (từ tiếng Hy Lạp πλατύ, platy, dẹp, và ἕλμινς (ban đầu: ἑλμινθ-), helminth-, giun)[3]. Giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng. Chúng gồm: sán lông, sán lá và sán dây. Chúng không có khoang cơ thể, cũng không có hệ tuần hoàn chuyên dụng hay cơ quan hô hấp, khiến chúng phải có cơ thể dẹp để dễ tiếp nhận oxy và chất dinh dưỡng qua khuếch tán, cùng với đó giác bám ở giun dẹp rất phát triển để bám chắc vào vật chủ tránh bị đẩy ra khỏi vật chủ.

Theo phân loại động vật học truyền thống Platyhelminthes được chia thành Turbellaria, hầu hết không ký sinh, và ba lớp toàn ký sinh là Cestoda, Trematoda và Monogenea; tuy nhiên, từ khi Turbellaria được chứng minh là không đơn ngành, phân loại này hiện nay bị phản đối. Các loại giun dẹp sống ký sinh đa số ăn thịt, sống trong nước hay môi trường đất ẩm. Cestoda (sán dây) và Fasciola (sán lá gan) có vòng đời phức tạp, khi trưởng thành sống ký sinh trên cá hay động vật có xương sống trên cạn. Trứng của Fasciola được vật chủ bài tiết, trong khi cestoda trưởng thành tách nhỏ mình ra nhiều đoạn nhỏ lưỡng tính được vật chủ bài tiết.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Dentzien-Dias2013
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GRKnaustDesrochers
  3. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ không hợp lệ: tên “Ehlers1995” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Campbell, Neil A., Biology: Fourth Edition (Benjamin/Cummings Publishing, New York; 1996; page 599) ISBN 0-8053-1957-3
  • Crawley, John L., and Kent M. Van De Graff. (editors); A Photographic Atlas for the Zoology Laboratory: Fourth Edition) (Morton Publishing Company; Colorado; 2002) ISBN 0-89582-613-5
  • The Columbia Electronic Encyclopedia, 6th ed. (Columbia University Press; 2004) [Retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2005][1]
  • Evers, Christine A., Lisa Starr. Biology: Concepts and Applications. 6th ed. United States:Thomson, 2006. ISBN 0-534-46224-3.
  • Saló, E; Pineda, D; Marsal, M; Gonzalez, J; Gremigni, V; Batistoni, R (2002). “Genetic network of the eye in Platyhelminthes: expression and functional analysis of some players during planarian regeneration”. Gene. 287 (1–2): 67–74. doi:10.1016/S0378-1119(01)00863-0. PMID 11992724.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giun dẹp chủ yếu sống bằng hình thức gì?
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giun dẹp.
  • Giun dẹp tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Marine flatworms of the world.