Hay tìm ví dụ minh họa cho ước mơ được đánh giá cao

Bài Làm:

a. Ghép từ "ước mơ" với những từ thể hiện sự đánh giá:

  • ước mơ đẹp đẽ
  • ước mơ viển vông
  • ước mơ cao cả
  • ước mơ lớn
  • ước mơ nhỏ nhoi
  • ước mơ chính đáng

b. Trong những cụm từ được ghép, cụm từ thể hiện sự đánh giá cao về ước mơ là: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn.

c. Nêu ví dụ:

  • ước mơ đẹp đẽ: trở thành một chú công an để bắt tội phạm, giữ bình yên cho đất nước
  • ước mơ cao cả: trở thành một cô giáo truyền đạt kiến thức cho các thế hệ học trò
  • ước mơ lớn: trở thành một phi hành gia, đi chinh phục vũ trụ bao la, rộng lớn.

Hướng dẫn

1. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là:

mơ tưởng, mong ước.

2. Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:

Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.

Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:

Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Ước mơ có cuộc sống no ấm, hòa bình.

– Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, một món đồ chơi, một đôi giày mới…

– Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của bà vợ ông lão đánh cá. Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao…

5. Hiểu nghĩa các thành ngữ

a] Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muôn.

b]Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.

Xem thêm:  Phân tích bài ca dao Cày đồng đang buổi ban trưa

c] Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.

d]Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.

Minh Nguyệt

Trả lời:

Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước.

  • Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
  • Mơ tưởng nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.

a. Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
b. Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước

Trả lời:

  • Những từ cùng nghĩa với từ mơ ước bắt đầu bằng tiếng "ước": ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước nguyện, ước vọng....
  • Những từ cùng nghĩa với từ mơ ước bắt đầu bằng tiếng "mơ": Mơ mông, mơ tưởng, mơ tưởng....

a. Đánh giá cao   M : ước mơ cao đẹpb. Đánh giá không cao . M : ước mơ bình thường

c. Đánh giá thấp. M : ước mơ tầm thường 

Trả lời:

a. Đánh giá cao:

  • ước mơ đẹp đẽ,
  • ước mơ cao cả,
  • ước mơ lớn,
  • ước mơ chính đáng.

b. Đánh giá không cao:

c. Đánh giá thấp:

  • ước mơ viển vông,
  • ước mơ kì quặc,
  • ước mơ dại dột.

Trả lời:

a. Ước mơ được đánh giá cao:  Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo,/ ước mơ chinh phục vũ trụ,/ không có chiến tranh,/…

b. Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/…

c. Ước mơ bị đánh giá thấp:

  • Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. 
  • Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá và con cá vàng.
  • Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài. 

a. Cầu được ước thấy

b. Ước sao được vậy

c. Ước của trái mùa

d.  Đứng núi này trông núi nọ

Trả lời:

a. Cầu được ước thấy - Mong ước điều gì cũng được đáp ứng ngay

b. Ước sao được vậy - Mong ước điều gì cũng được như ý

c. Ước của trái mùa - Mong muốn điều hiếm có

d.  Đứng núi này trông núi nọ - Không yên tâm với điều mình đang có mà luôn mong muốn điều người khác có

Viết một ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.

Các câu hỏi tương tự

Nêu những ví dụ về những ước mơ trên:

Nêu những ví dụ về những ước mơ trên:

Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em

Viết một bức thư ngắn [khoảng 10 dòng] cho bạn hoặc người thân nói về mơ ước của em.

  • Toán lớp 4
  • Tiếng việt lớp 4
  • Tiếng Anh lớp 4

Hãy tìm ví dụ minh họa cho:

Các câu hỏi tương tự

Viết một ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.

Giải câu 4 [Trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] – Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên? Phần soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ trang 87 – 88 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.

Trả lời:

Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:

– Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Ước mơ có cuộc sống no ấm, hòa bình.

– Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, một món đồ chơi, một đôi giày mới…

– Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của bà vợ ông lão đánh cá. Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao…

[BAIVIET.COM]

Hãy tìm ví dụ minh họa cho:

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề