Hệ số beta là gì trong chứng khoán năm 2024

là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán riêng lẻ hay một danh mục đầu tư với mức biến động, rủi ro chung của toàn bộ thị trường chứng khoán. Beta được sử dụng trong mô hình định giá tài sản vốn để tính toán tỉ suất sinh lời kỳ vọng của một tài sản dựa vào hệ số Beta của nó và tỉ suất sinh lời trên thị trường.

Hiểu một cách đơn giản rằng, hệ số Beta trong chứng khoán là hệ số đo lường mức độ rủi ro của một cổ phiếu cụ thể với mức độ rủi ro chung của thị trường chứng khoán. Qua đó nhà đầu tư có thể xác định được đối tượng đầu tư phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro của mình.

Hệ số rủi ro trong chứng khoán là gì?

Ý nghĩa của hệ số Beta trong chứng khoán

Hệ số Beta trong chứng khoán có ý nghĩa khá quan trọng đối với các nhà đầu tư trong các quyết định giao dịch đầu tư của mình. Sau đây là một số ý nghĩa quan trọng và nổi bật nhất của hệ số Beta mà các nhà đầu tư cần nắm được:

  • Chỉ số Beta giúp các nhà đầu tư hiểu, liệu một cổ phiếu có đi cùng hướng với các cổ phiếu trong thị trường hay không và mức độ biến động hay rủi ro của nó so với thị trường. Nhà đầu tư thường so sánh hệ số Beta với 1 để xác định rủi ro của cổ phiếu, từ đó đưa ra quyết định đầu tư.
  • Việc tính toán giá trị hệ số Beta sẽ giúp nhà đầu tư so sánh được mức độ biến động giá của cổ phiếu một công ty so với mức độ biến động chung trên thị trường. Qua đó có đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý phù hợp.
  • Trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM, hệ số beta là một chỉ số quan trọng giúp các nhà đầu tư có thể phân tích và định giá cổ phiếu một cách chính xác nhất.
  • Hệ số Beta thể hiện mối quan hệ giữa mức độ rủi ro của một tài sản riêng lẻ [ở đây là cổ phiếu] so với mức độ rủi ro, biến động chung của toàn thị trường. Hệ số Beta sẽ thay đổi khi điều kiện nền kinh tế thay đổi.
    Ý nghĩa của hệ số rủi ro

Các chỉ số Beta trong chứng khoán

Trong thị trường chứng khoán, chỉ số Beta thường được so sánh với 1 để xác định rủi ro của cổ phiếu. Việc tăng 10% trong lợi nhuận thị trường được phản ánh như 10% tăng thêm trong lợi nhuận một chứng khoán cụ thể.

Để có thể đánh giá được diễn biến thay đổi về giá cổ phiếu hoặc toàn bộ danh mục của mình thông qua các chỉ số Beta trong chứng khoán như sau:

  • Nếu hệ số β = 1, nghĩa là mức độ biến động giá cổ phiếu và mức độ biến động của thị trường ngang bằng nhau, khi đó cổ phiếu đang di chuyển cùng bước đi với thị trường chứng khoán.
  • Nếu hệ số β < 1, nghĩa là mức độ biến động giá cổ phiếu đang thấp hơn so với mức độ biến động của thị trường, khi đó cổ phiếu đó đang có mức độ biến động ít hơn so với mức độ thay đổi của thị trường.
  • Nếu hệ số β > 1, nghĩa là mức độ biến động giá cổ phiếu đang cao hơn so với mức độ biến động của thị trường, khi đó cổ phiếu đó có tiềm năng sinh lời cao, đồng thời khả năng có thể xảy ra rủi ro cũng khá lớn. Ví dụ: Một cổ phiếu có hệ số β = 2, nghĩa là khi thị trường tăng 10% thì cổ phiếu đó sẽ tăng 20%.
  • Nếu hệ số β = 0, nghĩa là sự thay đổi giá cổ phiếu hoàn toàn không phụ thuộc bởi sự biến động của thị trường.
  • Nếu hệ số β mang dấu “-” thì sự biến động của cổ phiếu ngược chiều so với sự biến động của thị trường, đồng nghĩa thị trường đang mang xu hướng giảm.

Cách tính hệ số Beta trong chứng khoán

Ta có công thức tính hệ số Beta trong chứng khoán như sau:

Hệ số β = Cov [Re, Rm] / Var [Rm]

Được biết:

Re: tỷ suất sinh lời của chứng khoán e

Rm: tỷ suất sinh lời của thị trường

Cov [Re, Rm]: hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lợi chứng khoán e và tỷ suất sinh lợi của thị trường

Var [Rm]: Phương sai của tỷ suất sinh lợi thị trường

Ví dụ:

Tỷ suất sinh lời của chứng khoán B là 30%

Tỷ suất sinh lời của thị trường là 15%

Tỷ lệ phi rủi ro của khoản đầu tư là 3%

Qua các thông số trên chúng ta dễ dàng tính được, mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của chứng khoán B và tỷ lệ phi rủi ro sẽ là 27% [30% – 3%].

Còn mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của thị trường và tỷ lệ phi rủi ro là 12% [15% – 3%].

Tỷ suất sinh lời của chứng khoán

Như vậy, hệ số Beta trong chứng khoán sẽ được tính bằng mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời chứng khoán B với tỷ lệ phí rủi ro chia cho mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của thị trường và tỷ lệ phi rủi ro. Cụ thể:

Hệ số β = 27/12 = 2,25

Hệ số Beta này cho thấy chứng khoán B có mức độ rủi ro lớn hơn mức độ rủi ro của thị trường [xét theo trường hợp β > 1]. Điều này đồng nghĩa với việc chứng khoán B có khả năng sinh lời cao, khi đầu tư có thể thu về lợi nhuận cao. Tuy nhiên, nếu đầu tư vào chứng khoán này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn. Nên nhà đầu tư cần sự tính toán cân nhắc và tìm hiểu kỹ càng:

  • Nếu nhà đầu tư chấp nhận rủi ro cao, có khả năng chống chịu rủi ro thì nên đầu tư vào chứng khoán B
  • Nếu nhà đầu tư chấp nhận rủi ro thấp thì không nên đầu tư vào chứng khoán B.

Như vậy, có thể thấy rằng việc tính hệ số Beta trong chứng khoán giúp cho nhà đầu tư định hướng được các quyết định đầu tư, cân nhắc giao dịch và hạn chế rủi ro thua lỗ. Những chia sẻ trên đã được SFG chọn lọc thông tin từ nhiều nguồn, hy vọng qua đó đã cung cấp cho các bạn những kiến thức về hệ số Beta trong chứng khoán. Chúc các bạn giao dịch thật hiệu quả.

Mọi thắc mắc về tài chính, khóa học đầu tư chứng khoán hay có nhu cầu mở tài khoản giao dịch các bạn hãy nhanh tay liên hệ tới Stock Farmer Group tại đây để được tư vấn miễn phí hoặc qua hotline:

Chủ Đề