Herb la gi

herb nghĩa là gì, định nghĩa, các sử dụng và ví dụ trong Tiếng Anh. Cách phát âm herb giọng bản ngữ. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa của herb.

Từ điển Anh Việt

  • herb

    /hə:b/

    * danh từ

    cỏ, cây thảo

    medicinal herbs: cỏ làm thuốc, dược thảo

Từ điển Anh Việt - Chuyên ngành

  • herb

    * kinh tế

    cây gia vị

    cây tinh dầu

    cỏ

    cỏ cây

    * kỹ thuật

    y học:

    cây thuốc, dược thảo

Từ điển Anh Anh - Wordnet

  • herb

    a plant lacking a permanent woody stem; many are flowering garden plants or potherbs; some having medicinal properties; some are pests

    Syrian national who cut a bloody path through the ranks in Afghanistan for the past decade before settling back here. cứu, câu lày trong ngữ cảnh quân đội đang làm 1 nhiệm vụ và trước câu này là nhắc tới 1 người, họ còn nói là "người của chúng ta" mang quốc tịch syrian, đến đoạn who cut a bloody path through làm em ko hiểu gì, cứu =))

    The herbs and grasses of the neglected grassland have a positive influence on the quality of the sheep's meat.

    It is a rhizomatous perennial herb producing a hairless, waxy, usually unbranched stem up to about 40 or 50 centimeters in maximum height.

    Trong nấu ăn, làm bánh, mọi người phải sủ dụng khá nhiều nguyên liệu có định nghĩa tiếng anh là herb, vậy herb là gì, các loại herb và thành phần công dụng của nó ra sao, chúng ta cùng đi tìm hiểu ngay sau đây

    Herb la gi

    Herb là gì

    Với phương tây các loại thảo mộc dùng làm rau gia vị, thường được gọi là herb, còn ở Việt Nam, thì mọi người gọi chung đó là rau thơm

    Trong ẩm thực, rau thơm (Herb) hay rau gia vị là khái niệm khái quát dùng để chỉ các loại rau ăn được (có thể là rau, củ, quả thơm), được trồng hoặc hái từ tự nhiên, có mùi thơm đặc biệt tùy theo loại do các tinh dầu trong rau bay hơi tạo thành.

    Thơm còn là tên gọi tắt của người Hà Nội dành cho loại húng thơm mà nổi tiếng nhất là húng thơm làng Láng.

    Herb la gi

    bảng giá trị dinh dưỡng của herb(cải xoong)

    Một số loại Herb (rau thơm)

    Rau thơm rất đa dạng, phong phú và khó có thể kể hết, tuy có thể phân biệt chúng thành hai tiểu loại là rau thơm được trồng và rau mọc hoang.

    Rau trồng

    • húng thơm nổi tiếng ở làng Láng, Hà Nội ngày xưa, thường dùng ăn sống, thái nhỏ ăn với phở
    • bạc hà, húng chó, húng quế, húng lủi thường dùng ăn sống với một số loại thịt động vật lòng lợn, tiết canh, thịt chó
    • thì là thường đi với món ăn thủy sản nước ngọt (cá)
    • hành hoa
    • tía tô thường ăn sống hoặc cho vào món om ốc chuối đậu giả ba ba
    • kinh giới; rau diếp cá, tần ô, rau mùi, rau răm ăn sống
    • rau mùi (ngò), mùi tàu (ngò gai) ăn sống hoặc chế vào một số món nấu
    • xương sông, lá lốt: thường đi với thịt gia súc như thịt lợn, thịt bò (làm chả viên) hoặc xắt nhỏ cho vào các món nấu như ốc nấu giả ba ba, ba ba om chuối đậu v.v.
    • sả, riềng, củ niễng, tỏi, cần tây, tỏi tây thường ăn củ, bẹ lá sống hoặc xào nấu.
    • lá sung, lá đinh lăng thường dùng ăn gỏi.
    • Một số loại lá của những cây trồng khác trong nhà cũng có thể coi là một dạng rau thơm như rau cải non, lá gừng, lá chanh, lá ớt, lá gấc, lá nguyệt quế

    Rau mọc hoang

    lá mơ tam thể thường dùng ăn với thịt chó
    lá cách thường dùng om lươn
    hạt và lá của cây móc mật (còn gọi là mác mật) để ngâm măng tươi, làm vịt quay hay lợn sữa quay, thịnh hành ở Lạng Sơn và một số tỉnh phía Bắc
    lá cúc tần thường cho vào dồi chó v.v.
    chua me: mọc hoang, thường dùng ăn sống.
    hạt dổi, hạt sẻn dùng trong các món ăn của người dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam.

    Sử dụng rau Herb

    Các loại rau thơm ăn với nem rán

    Hầu hết các loại rau thơm đều có tinh dầu và một số tố chất đặc biệt có thể trở thành những vị thuốc quý, dân dã dễ kiếm. Việc kết hợp ăn rau thơm khác nhau tương ứng với từng món ăn khác nhau thuận theo nguyên lý “âm dương phối triển”, tương sinh, chế hóa lẫn nhau, góp phần làm giảm tác hại (nếu có) và gia tăng hương vị cho món ăn. Thông thường, rau thơm được sử dụng khi còn tươi, cũng đôi khi, để tiện cho việc bảo quản người ta có thể phơi khô để dành tuy điều đó làm giảm chất lượng rau. Rau thường được dùng cho hai mục đích chính:

    Ăn sống, còn gọi là rau sống, rau thơm có tinh dầu cay nên hay được phối trộn với các loại rau mát khác như giá đỗ, bắp chuối thái mỏng, rau má trên đĩa rau sống.

    Gia vị cho các món ăn: nhiều loại rau thơm được gia vào các món ăn như một thứ gia vị, tùy theo nguyên liệu chính để chế biến món ăn mà người nội trợ thường có kinh nghiệm riêng cho các loại rau thơm khác nhau. Nguồn wiki

    Các loại herb (rau thơm) thường dùng nhất trong các món ăn của người Việt

    Trong món ăn Việt có rất nhiều các loại rau thơm(herb) khác nhau, mỗi loại rau thơm có mùi thơm , hướng vị và công dụng riêng biệt rất đặc trưng, và có vị đặc trưng luôn. Chúng không những làm cho món ăn thêm đầy đủ trọn vị mà còn đóng vai trò như các gia vị mà đổi khi còn là các vị thuốc hữu hiệu

    Điểm danh các loại herb thường dùng

    HÀNH LÁ (SPRING ONIONS)
    RAU MÙI – NGÒ RÍ (CORIANDER / CILANTRO)
    MÙI TÀU – NGÒ GAI (CULANTRO / SAW-LEAF HERBS)
    RAU RĂM (VIETNAMESE MINT)
    RAU NGỔ (NGÒ ÔM) (RICE PADDY HERB)
    RAU BẠC HÀ (MINT)
    THÌ LÀ (DILL)
    HÚNG QUẾ/HÚNG CHÓ(THAI BASIL)
    KINH GIỚI(VIETNAMESE BALM)
    TÍA TÔ(PERILLA LEAF)
    DIẾP CÁ(FISH MINT)
    LÁ LỐT(PIPER LOLOT)

    Và đặc biệt là còn nhiều loại rau gia vị herb khác nữa, chúc các bạn tìm hiểu kiến thức về học nấu ăn, làm bánh tốt, và làm ra được các món ăn ngon đãi gia đình nhé