Đáp án:
\[Cu\].
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\[{n_{hh}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\]
Vì \[{n_{N{O_2}}}:{n_{NO}} = 3:1\]
\[ \to {n_{N{O_2}}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NO}} = 0,1{\text{ mol}}\]
Gọi \[n\] là hóa trị của \[M\].
Bảo toàn e:
\[n.{n_M} = {n_{N{O_2}}} + 3{n_{NO}}\]
\[ \to n.{n_M} = 0,3.1 + 0,1.3 = 0,6{\text{ mol}}\]
\[ \to {n_M} = \frac{{0,6}}{n} \to {M_M} = \frac{{19,2}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = 32n\]
Với \[n=2\] \[ \to {M_M} = 64 \to M:Cu\]
Đáp án:
Đồng - Cu
Giải thích các bước giải:
$n_{NO}$ =$\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 [ mol ]
Đặt hóa trị của kim loại M là x
3M + 4xHNO3 -> 3M[NO3]x + xNO + 2xH2O
0,6/n [ mol ] 0,2 [ mol ]
-> M = $\frac{19,2}{0,6/n}$ = 32n
Xét hóa trị từ 1->3: thì M = 64 -> tương ứng với Đồng [ Cu ]
Những câu hỏi liên quan
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO 3 ta thu được 4,48 lít NO [đktc]. Kim loại M là
A. Zn [M = 65].
B. Fe [M = 56].
C. Mg [M = 24].
D. Cu [M = 64].
Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO [ở đktc]. M là kim loại
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO [ở đktc]. Kim loại M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Zn
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO [ đktc]. Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO [đktc], dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 12,4
C. 15,2
D. 6,4
Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của m là:
A. 0,56 gam
B. 11,2 gam
C. 1,12 gam
D. 5,6 gam
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO[đktc]. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Những câu hỏi liên quan
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO 3 ta thu được 4,48 lít NO [đktc]. Kim loại M là
A. Zn [M = 65].
B. Fe [M = 56].
C. Mg [M = 24].
D. Cu [M = 64].
Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là
A. Al
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO [ đktc]. Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO [đktc], dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 12,4
C. 15,2
D. 6,4
Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim loại M hóa trị II vào dung dịch H N O 3 đặc dư thu được 26,88 lit N O 2 [dktc] là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Chọn D
Bảo toàn electron có:
[Với n là số electron nhường]
Vậy n = 2; M = 64 thỏa mãn. Kim loại cần tìm là Cu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời