Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp mg và al bằng dung dịch h2so4 dư thấy tạo ra 8,96 lít khí h2

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al[NO3]3 và MgCO3 [trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng]. Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO [là sản phẩm khử duy nhất của HNO3]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y [chỉ chứa các muối] và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là


Câu 1105 Vận dụng

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Bước 1: Tính số mol H2

­mdd tăng = mkim loại – mH2

Bước 2: Tính khối lượng muối tạo thành

- Tính nSO4

- Tính mmuối: mmuối = mkim loại + mSO4

Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết

...

Đáp án:

 1. %mMg=0,1.24/7,8=30,77%

 2. %mZn=65.11/470/11,9=12,78%

Giải thích các bước giải:

 1. Gọi số mol Mg và Al là a và b 

Ta có 24a+27b=7,8

nH2=0,4

Mg+2HCl->MgCl2+H2

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2

Ta có a+1,5b=0,4

->a=0,1 b=0,2

->%mMg=0,1.24/7,8=30,77%

2. Gọi số mol Zn, Al là a và b

Ta có 65a+27b=11,9

3Zn+8HNO3->3Zn[NO3]2+2NO+4H2O

Al+4HNO3->Al[NO3]3+NO+2H2O

nNO=0,4

Ta có 2a/3+b=0,4

->a=11/470 b=271/705

->%mZn=65.11/470/11,9=12,78%

Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol


nH2=0,4 molTheo BT[e] có: 3nAl+ 2nMg=2nH2                    =>  2a+ 3b= 2.0,4 [1]Theo bài: 24a+ 27b= 7,8 [2][1,2]=> a=0,1; b=0,2a, mmuoi=mMgSO4+mAl2[SO4]3=0,1.120+0,1.342=46,2 gb, nH2SO4=nH2=0,4 molbiết dùng dư 10% so với lượng cần thiết=> nH2SO4=0,4.110:100=0,44 molmH2SO4=0,44.98=43,12 gmdd H2SO4=43,12.100:20=215,6 g

 

nH2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4 [mol]

Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

x                                      →   x   

2Al + 3H2SO4 --> Al2[SO4]3 + 3H2

y                                              →  3y

Ta có:

24x + 27y = 7,8 [1]

Bảo toàn e ta có: 2x+3y = 0,4.2 = 0,8 [2]

Từ [1],[2] =>{x=0,1y=0,2{x=0,1y=0,2 

b/ 

mMg = n.M = 0,1.24 = 2,4 [g]

mAl = 0,2.27 = 5,4 [g]

hoặc mAl = mhh - mMg = 7,8 - 2,4 = 5,4 [g]

Video liên quan

Chủ Đề