Hướng dẫn hạch toán bán tscđ 711 811
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 811 - Chi phí khác: Nguyên tắc kế toán tài khoản 811, Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811, Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 811 Show Tài khoản 811 - Chi phí khác 1. Nguyên tắc kế toán
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). - Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá). - Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141,... - Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138... Có TK 811 - Chi phí khác.
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK liên quan. đ) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Thanh lý tài sản cố định là công việc nhiều doanh nghiệp cần thực hiện để thay thế những tài sản cũ không còn phù hợp. Kế toán doanh nghiệp cần nắm vững cách hạch toán thanh lý tài sản cố định để ghi nhận cho doanh nghiệp. Xem ngay bài viết này để nắm được những kiến thức tổng quan nhé! Quy định thanh lý tài sản cố địnhĐiểm 3.2 Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định: “Tài sản cố định thanh lý là các tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những tài sản cố định lạc hậu không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.” Ngoài những trường hợp trên, doanh nghiệp còn cần thanh lý tài sản cố định khi sáp nhập, nhượng bán hoặc giải thể doanh nghiệp Hồ sơ thanh lý tài sản cố địnhHoạt động thanh lý tài sản cố định phải có “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Hồ sơ thanh lý tài sản cố định cần bao gồm:
Lưu ý: Doanh nghiệp khi thanh lý tài sản cố định thì cần phải xuất hóa đơn Hạch toán thanh lý tài sản cố địnhHạch toán khi tài sản thanh lý đã khấu hao hếtCăn cứ vào chứng từ cụ thể, kế toán phản ánh các khoản thu nhập:
Đồng thời kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Hạch toán khi tài sản thanh lý chưa khấu hao hếtCăn cứ vào chứng từ cụ thể, kế toán phản ánh các khoản thu nhập:
Đồng thời kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Hạch toán chi phí phát sinh khi thanh lý tài sản cố địnhKhi phát sinh các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:
Lưu ý: Sau khi có quyết định thanh lý tài sản cố định, người bán tân trang, sửa chữa để nhằm mục đích thanh lý tài sản thì chi phí này được ghi nhận là chi phí phát sinh vào hoạt động thanh lý và hạch toán vào TK 811. Kế toán cần phân biệt giữa chi phí này và chi phí sửa chữa TSCĐ khi còn hoạt động. Ví dụ hạch toán thanh lý tài sản cố địnhNgày 20/12 công ty ABC bán thiết bị đang sử dụng ở văn phòng có thông tin như sau:
Hạch toán các nghiệp vụ trên như sau (đơn vị tính: Việt Nam Đồng) Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định:
Ghi nhận chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Ghi nhận thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Trên đây là những kiến thức tổng quan về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn khi làm công việc kế toán! Giải pháp UBot đã cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting. Trong thời gian tới, UBot sẽ sớm cho ra mắt bộ giải pháp tự động hóa, tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking. |