Hướng dẫn học tiếng anh lớp 8 unit 1

Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 1: Leisure Activities – HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 1 tại: //hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-1-leisure-activities-hoc-hay-27.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 1 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities

Listen and read

Mai: Check out this book, Phuc. 'My Mini Guide to Dog Training’.

Phuc: Sounds great! Max’ll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It’s so much fun… Have you found your craft kit?

Mai: Yes, I’ve found this one. It’s got everything: beads, stickers, wool, buttons… I don’t know, it’ll take all my savings.

Phuc: But it’s right up your street! Nick, what’s that?

Nick: It’s a CD of Vietnamese folk songs. I’ll listen to it tonight.

Mai: And you’ll be able to improve your Vietnamese!

Nick: Ha ha, not sure about that. But I think I’ll enjoy listening to the melodies.

Phuc: Look at the language website I sent you. It’ll help you learn Vietnamese more easily.

Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while I was learning Japanese.

Phuc: Stop reading comics! I’ll bring you my favourite short story this Sunday when we play football.

Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.

Bài dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về việc huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài trò. Mình thích xem Max lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng đó là lĩnh vực của cậu mà! Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Hãy xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu ấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta phải nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities – HocHay

Danh động từ là gì?

3.1.1. Danh động từ là gì?

Danh động từ [Gerund] là gì? Là một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ‘-ing’ vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.

  • Ví dụ: drink => drinking; watch => watching; play => playing

3.1.2. Chức năng:

Cách sử dụng gerund gồm:

- Chủ ngữ [Subjects]

  • Ví dụ: Painting is my favorite activity. [Vẽ tranh là hoạt động yêu thích của tôi]

- Bổ ngữ cho chủ từ [Subject Complements]

  • Ví dụ: My hobby is collecting stamps. [Sở thích của tôi là sưu tầm tem]

- Tân ngữ [trực tiếp và gián tiếp] cho động từ [Direct and Indirect Objects]

Ví dụ:

  • I enjoy traveling. [Tôi thích đi du lịch]
  • Ted gives boxing all of his time and mind. [Ted dành mọi tâm trí và sức lực vào môn boxing]

Các danh động từ trong tiếng Anh

- Danh động từ thường theo sau các động từ:

admit [thừa nhận], anticipate [đoán trước], appreciate [đánh giá], avoid [tránh], complete [hoàn toàn], consider [xem xét], delay [trì hoãn], deny [phủ nhận], detest, dislike [ghét, không thích], discuss [thảo luận], enjoy [thích], escape [trốn thoát], feel like [có cảm giác như], finish [hoàn thành], forgive[tha thứ], hate [ghét], imagine [tưởng tượng], keep [tiếp tục], loathe [ghê tởm], love, like, mention [đề cập], mind [quan tâm, ngại], miss [bỏ lỡ], prefer [thích], prevent [ngăn chặn], understand [hiểu], postpone [hoãn lại], practice [luyện tập], risk [mạo hiểm], quit/give up [bỏ], recall [nhớ], recollect [gợi nhớ], recommend [đề xuất], resent [tức tối], resist [phản đối], suggest [gợi ý], tolarate [tha thứ],

Ví dụ:

  • I avoid going to work late. My boss may complain about it. [Tôi tránh việc đi làm trễ. Sếp tôi có lẽ sẽ phàn nàn về việc đó]
  • Sweety, let’s finish eating and we’ll go to school. [Con yêu, ăn nhanh đi con rồi chúng ta sẽ tới trường]
  • I hate getting up early in the morning. [Tôi ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng]

- Theo sau các cụm từ:

cant’ help [không thể không], can’t bear / can’t stand [không thể chịu được], be used to [quen với], get used to [dần quen với], look forward to [trông chờ], it’s no use / it’s no good [không có ích lợi gì], be busy [bận rộn], be worth [đáng giá], to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, …

Ví dụ:

  • I’m looking forward to hearing from you. [Tôi rất mong được nghe tin từ bạn]
  • I’m used to getting up early now. [Hiện tại, tôi đã quen với việc dậy sớm]
  • I can’t help buying this dress, it’s so beautiful! [Tôi không thể ngăn mình mua chiếc váy này, nó quá đẹp]

- Sau các hầu hết các giới từ như in, on, at, from, to, about ….

Ví dụ:

  • What about going out for dinner? [Thế còn ra ngoài ăn tối thì sao?]
  • I’m interesting in reading fiction books. [Tôi rất thích đọc truyện viễn tưởng]

- Sau giới từ to trong các cụm động từ như: Be accustomed to [quen với], Be dedicated/ devoted to [tận tụy với], Be opposed to [không đồng thuận với/ chống lại], Get used to [quen với], Look forward to [trông chờ], Come close to [đạt được điều gì hoặc làm được việc gì], Contribute to [góp phần làm gì], Commit to [cam kết], Object to [không thích hoặc phản đối làm gì], With a view to [với hy vọng làm gì]

  • I'm object to being treated like this. [Tôi phản đối việc bị đối xử như thế này]

- Trong cấu trúc: S + spend / waste + time / money + V-ing

[tốn thời gian, tiền bạc làm gì đó]

  • Ví dụ: I spent thirty minutes doing this exercise. [Tôi dành 30 phút để làm cái bài tập này đấy]

– Sau động từ chỉ giác quan [see, notice, hear, watch, look at, observe, feel, smell], để chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ chứng kiến được một phần quá trình hành động đó diễn ra.

  • Ví dụ: Last nigh, I heard someone crying. [Tối qua, tôi nghe ai đó đang khóc lóc]

Các Động Từ Đặc Biệt

Một số động từ có thể theo sau cả gerund và to infinitive [danh động từ và động từ nguyên mẫu có to]

  1. Không làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Cho dù sau các động từ này là "to V" hay "V-ing" thì nghĩa của nó vẫn không thay đổi.

- Chúng bao gồm: begin [bắt đầu], hate [ghét], bother [làm phiền], start [bắt đầu], love [yêu quý], can’t stand [không thể chịu đựng được], intend [có ý định], continue [tiếp tục], can’t bear, propose[đề nghị]

Ví dụ:

  • It began to rain It began raining.
  • I started to work I started working.

Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive

- Theo sau cấu trúc: prefer + V-ing + TO + V-ing hoặc prefer + to V + THAN + to V

Ví dụ:

  • I prefer singing to dancing.
  • I prefer to sing than to dance. [Tôi thích hát hơn là thích nhảy]
  1. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Các động từ này khi đi với to infinitive và gerund trong tiếng anh sẽ có ý nghĩa khác nhau. Hãy nhìn bảng gerund and infinitive dưới đây:

Chủ Đề