Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng;
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng [TDTU] thông báo kết quả điểm trúng tuyển năm 2023 các ngành trình độ đại học chính quy như sau:
1. Điểm trúng tuyển
Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT - Đợt 1 [PT1-Đ1] và ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU [PT3]: Điểm trúng tuyển theo thông báo Kết quả trúng tuyển có điều kiện các ngành trình độ đại học chính quy 2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT [PT1] – Đợt 1; Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU [PT3] ngày 08/7/2023 của Nhà trường.
Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 [PT1-Đ2]: Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, thang điểm 40 và được làm tròn đến 02 chữ số thập phân [đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, hệ số trường THPT, điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi].
Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 [PT2]: Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp [có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40], cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 [nếu có], được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM [PT4]: Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023 theo thang điểm 1200 [đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 1200].
Bảng điểm trúng tuyển theo các phương thức như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm PT1-Đ2
Điểm PT2
Điểm PT4
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN
1
7210403
Thiết kế đồ họa
29,50
31,00
700
Vẽ HHMT ≥ 6,0
2
7210404
Thiết kế thời trang
27,00
26,50
650
Vẽ HHMT ≥ 6,0
3
7220201
Ngôn ngữ Anh
36,50
33,50
820
4
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
36,00
32,20
800
5
7310301
Xã hội học
33,75
31,25
690
6
7310630
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành]
34,75
31,40
700
7
7310630Q
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch]
34,75
31,40
700
8
7340101
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực]
36,75
33,45
800
9
7340101N
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn]
35,75
32,25
750
10
7340115
Marketing
37,25
34,45
850
11
7340120
Kinh doanh quốc tế
37,50
34,60
850
12
7340201
Tài chính - Ngân hàng
36,50
32,50
800
13
7340301
Kế toán
36,00
31,60
800
14
7340408
Quan hệ lao động [Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức]
28,00
24,00
650
15
7380101
Luật
35,75
31,85
780
16
7420201
Công nghệ sinh học
34,75
28,20
720
17
7440301
Khoa học môi trường
27,00
22,00
650
18
7460112
Toán ứng dụng
30,00
31,30
700
19
7460201
Thống kê
29,50
27,70
650
20
7480101
Khoa học máy tính
37,25
33,35
880
21
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
36,25
32,10
800
22
7480103
Kỹ thuật phần mềm
37,25
33,70
880
23
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường [Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước]
26,00
22,00
650
24
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
33,50
29,90
780
25
7520201
Kỹ thuật điện
28,25
26,00
700
26
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
29,00
28,70
700
27
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
34,25
31,00
780
28
7520301
Kỹ thuật hóa học
33,75
28,60
750
29
7580101
Kiến trúc
28,00
27,00
700
Vẽ HHMT ≥ 6,0
30
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
26,00
23,00
650
31
7580108
Thiết kế nội thất
28,00
27,00
700
Vẽ HHMT ≥ 6,0
32
7580201
Kỹ thuật xây dựng
29,00
24,00
650
33
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
26,00
22,00
650
34
7580302
Quản lý xây dựng
23,00
35
7720201
Dược học
36,50
31,40
800
Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”
36
7760101
Công tác xã hội
29,50
28,50
650
37
7810301
Quản lý thể dục thể thao [Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện]
33,00
30,50
700
38
7810301G
Quản lý thể dục thể thao [Chuyên ngành Golf]
26,00
22,00
650
39
7850201
Bảo hộ lao động
26,00
22,00
650
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1
F7210403
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao
27,00
26,00
650
Vẽ HHMT ≥ 6,0
2
F7220201
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao
34,50
30,80
750
3
F7310630Q
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch] - Chất lượng cao
28,00
28,50
650
4
F7340101
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực] - Chất lượng cao
34,00
31,55
730
5
F7340101N
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] - Chất lượng cao
33,00
29,90
700
6
F7340115
Marketing - Chất lượng cao
35,50
32,65
780
7
F7340120
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao
35,50
33,15
800
8
F7340201
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao
33,25
30,25
700
9
F7340301
Kế toán - Chất lượng cao
31,50
28,00
700
10
F7380101
Luật - Chất lượng cao
32,75
28,00
700
11
F7420201
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao
28,00
24,00
650
12
F7480101
Khoa học máy tính - Chất lượng cao
34,50
32,25
800
13
F7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao
34,50
31,40
800
14
F7520201
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao
26,00
24,00
650
15
F7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao
26,00
24,00
650
16
F7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao
27,00
24,00
650
17
F7520301
Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao
27,00
24,00
650
18
F7580101
Kiến trúc - Chất lượng cao
27,00
22,00
650
19
F7580201
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao
26,00
23,00
650
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH
1
FA7220201
Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
32,00
25,00
700
2
FA7310630Q
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
24,00
650
3
FA7340101N
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
28,00
650
4
FA7340115
Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
33,00
31,50
720
5
FA7340120
Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
33,00
31,50
720
6
FA7340201
Tài chính - Ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
24,00
650
7
FA7340301
Kế toán [Chuyên ngành: Kế toán quốc tế] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
22,00
650
8
FA7420201
Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
24,00
650
9
FA7480101
Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,50
31,00
700
10
FA7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,50
31,00
700
11
FA7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
24,00
650
12
FA7580201
Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
28,00
22,00
650
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA
1
N7220201
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
28,00
24,00
650
2
N7310630
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành] - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
27,00
22,00
650
3
N7340101N
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
28,00
24,00
650
4
N7340115
Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
28,00
24,00
650
5
N7340301
Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
27,00
22,00
650
6
N7380101
Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
27,00
22,00
650
7
N7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa
27,00
22,00
650
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
1
K7340101
Quản trị kinh doanh [song bằng, 2+2] - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha [Cộng hòa Séc]
28,00
28,00
650
2
K7340101N
Quản trị nhà hàng khách sạn [song bằng, 2.5+1.5] - Chương trình liên kết Đại học Taylor's [Malaysia]
28,00
28,00
650
3
K7340120L
Kinh doanh quốc tế [song bằng 3 +1] – Chương trình liên kết Đại học La Trobe [Úc].
33,00
31,50
720
4
K7340201X
Tài chính và kiểm soát [song bằng, 3+1] - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion [Hà Lan]
28,00
24,00
650
5
K7340301
Kế toán [song bằng, 3+1] - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol [Anh]
28,00
22,00
650
6
K7480101L
Công nghệ thông tin [song bằng, 2+2] - Chương trình liên kết Đại học La Trobe [Úc]
28,50
31,00
700
7
K7480101T
Khoa học máy tính [đơn bằng 2+2] - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava [CH Séc]
28,00
26,00
700
8
K7520201
Kỹ thuật điện – điện tử [song bằng, 2.5+1.5] - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion [Hà Lan]
28,00
24,00
650
9
K7580201
Kỹ thuật xây dựng [song bằng, 2+2] - Chương trình liên kết Đại học La Trobe [Úc]
28,00
22,00
650
Đính kèm phụ lục điểm trúng tuyển và điều kiện chi tiết theo từng phương thức [Phương thức 1-Đợt 2; Phương thức 2]
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển từ 17h00 ngày 24/8/2023 tại website //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh đủ điểm trúng tuyển của TDTU công bố nhưng không có trong danh sách trúng tuyển chính thức có thể do thí sinh đã trúng tuyển ở nguyện vọng khác có thứ tự ưu tiên cao hơn. Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển của mình trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển bổ sung đợt 2
Trường Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển sinh bổ sung đợt 2 [nhận hồ sơ đến ngày 13/09/2023] cho các ngành sau:
- Chương trình tiêu chuẩn: ngành Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý thể dục thể thao [Chuyên ngành Golf], Quản lý xây dựng.
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Việt Nam học [Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch], Kế toán [Chuyên ngành Kế toán quốc tế], Công nghệ sinh học, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng.
- Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa: Việt Nam học [Chuyên ngành Du lịch và lữ hành], Kế toán, Luật, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn], Marketing, Ngôn ngữ Anh.
- Chương trình Liên kết đào tạo quốc tế: Quản trị kinh doanh, Quản trị nhà hàng khách sạn, Kế toán, Tài chính và kiểm soát, Kỹ thuật xây dựng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện - điện tử.
Xem thông báo xét tuyển bổ sung trên website //admission.tdtu.edu.vn
3. Thủ tục nhập học
3.1. Xác nhận nhập học
- Từ ngày 24/8/2023, thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển chính thức tại website: //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn.
- Từ ngày 24/8 – 17g00 ngày 08/9/2023, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ GD&ĐT trước khi đến làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
3.2. Nhận “Thư mời nhập học”
- Từ ngày 25/8/2023, thí sinh trúng tuyển xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trên website //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn.
- Thí sinh trúng tuyển nhận bản chính “Thư mời nhập học” khi đến Trường Đại học Tôn Đức Thắng làm thủ tục nhập học.
3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học
- Từ ngày 25/8/2023 đến 17g00 ngày 09/9/2023 [trừ các ngày 27/8, 01-04/9/2023 nghỉ lễ ], thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ GD&ĐT làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng [cơ sở Tân Phong, Quận 7] hoặc Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại Khánh Hòa [đối với thí sinh trúng tuyển chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa].
- Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn thủ tục nhập học, các khoản phí phải nộp, cách thức nộp các khoản phí tại website: //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn.
4. Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập học
4.1. Tra cứu kết quả và thông tin hướng dẫn
Từ ngày 24/8/2023, thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển, xem Thư mời nhập học, hướng dẫn thủ tục nhập học, thông tin các khoản phí phải nộp, hướng dẫn nộp các khoản phí tại website: //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn hoặc website //admission.tdtu.edu.vn
4.2. Các bước làm thủ tục nhập học
- Bước 1: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 24/8/2023 đến 17g00 ngày 08/9/2023.
- Bước 2: Thí sinh nộp bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2023 để đăng ký nhập học tại TDTU. Thí sinh trúng tuyển theo phương thức 1 và 3 phải nộp kèm bản chính học bạ THPT [để đối chiếu]. Thí sinh nộp bản photo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU [nếu có].
- Bước 3: Thí sinh đến khu vực nộp các khoản phí nhập học [Thí sinh đã chuyển khoản thanh toán trực tuyến và đã được Nhà trường xác nhận đã nộp các khoản phí thành công vui lòng bỏ qua bước này].
Lưu ý: dành cho thí sinh chuyển khoản thanh toán trực tuyến:
+ Thí sinh thanh toán trước ít nhất 1 ngày khi đến làm thủ tục nhập học [giữ lại biên lai chuyển khoản].
+ Thí sinh vui lòng kiểm tra trạng thái xác nhận nộp phí tại //tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn.
+ Thí sinh in/chụp hình biên lai đã được xác nhận trên hệ thống [có mã số sinh viên] để xuất trình ở bước 3 và 4.
+ Thí sinh đã chuyển khoản thanh toán trực tuyến nhưng chưa được xác nhận đã nộp các khoản phí thành công tại hệ thống của TDTU, vui lòng mang theo biên lai chuyển khoản thành công đến khu vực nộp các khoản phí nhập học để được kiểm tra xác nhận.
- Bước 4: Thí sinh đến khu vực nộp hồ sơ sinh viên.
- Bước 5: Thí sinh đến khu vực chụp hình thẻ sinh viên
- Bước 6: Thí sinh theo dõi lịch kiểm tra tiếng Anh xếp lớp trên Cổng thông tin sinh viên //stdportal.tdtu.edu.vn và các thông báo khám sức khỏe, sinh hoạt công dân đầu năm, xem thời khóa biểu, các thông báo khác trên Cổng thông tin sinh viên theo tài khoản được cấp ngay sau khi nhập học thành công.
5. Các lưu ý khác
- Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ tuyển sinh và nhập học của thí sinh khi thí sinh nhập học tại Trường. Các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh [điểm học bạ, khu vực/đối tượng ưu tiên,…] không đúng, Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển nếu thông tin đúng của thí sinh làm thay đổi kết quả trúng tuyển và xử lý theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác liên quan.
- Sau khi nhập học, sinh viên phải tham gia bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa theo lịch thi thông báo [dự kiến thi từ ngày kế tiếp sau ngày hoàn thành thủ tục nhập học]. Sinh viên chương trình dự bị tiếng Anh của chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Liên kết đào tạo quốc tế dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh vào ngày 10/9/2023 [xem lịch thi chi tiết trên Cổng thông tin sinh viên vào ngày 09/9/2023].
- Từ ngày 11/9/2023, tân sinh viên nhập học thực hiện tuần sinh hoạt công dân đầu khóa học và học theo thời khóa biểu.