Hướng dẫn sử dụng với CorelDRAW 12
Bài 1: Tổng quan phần mềm CorelDraw 12
1.1 Khái niệm chung về phần mềm đồ họa CorelDraw 12: CorelDraw là một phần mềm thiết kế Đồ họa giúp chúng ta trong công việc thiết kế ra các tác phẩm để in card visit, tờ rơi, cataloguemang tính thẩm mỹ để ứng dụng trong cuộc sống. Đó có thể là các thiết kế dùng trong ngành quảng cáo, tạo dáng, thời trang, ấn phẩm báo chí.v.v. Là một phần mềm khá thông dụng và dễ sử dụng đối với những người mới bắt đầu làm quen với việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính, CorelDraw rất dễ sử dụng với giao diện thân thiện, tính năng của các công cụ đa dạng và phong phú, giúp người sử dụng có thể tìm được các cách thể hiện khác nhau phù hợp với mỗi nội dung mà mình mong muốn. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội cũng như các đòi hỏi ngày càng cao và nhanh chóng của các nhà thiết kế mỹ thuật, hiện nay phần mềm Đồ họa CorelDraw đã có phiên bản 14 hay còn gọi là CorelDraw X4. Tuy nhiên trong phạm vi hướng dẫn của cuốn sách này, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn học sinh, sinh viên theo học ngành May & Thiết kế thời trang phiên bản CorelDraw 12, là một phiên bản tương đối dễ sử dụng và thích hợp với người mới tiếp cận với công việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính. 1.1.1 Cài đặt CorelDraw 12 vào máy tính: Để cài đặt CorelDraw 12 vào máy tính bạn cần có máy tính có cấu hình phù hợp, tối thiểu là Pentium III 500, Ram 128 trở lên để có thể chạy được phần mềm. Cần có đĩa CD cài đặt CorelDraw 12. - Tra đĩa CD vào ổ CD của máy tính - Thông thường đĩa sẽ chạy tự động với tùy chọn Autoplay và bạn sẽ thấy màn hình chào của CorelDraw 12 xuất hiện. - Nếu CD không chạy tự động, [có nhiều cách để bạn có thể cài] bạn có thể vào Menu Start, chọn Control Panel -> chọn Add or Remove programs -> nhấp tùy chọn Add New program - > chọn nút CD or Flopy -> sau đó chọn đường dẫn là ổ đĩa CD ở mục Browse. - Bạn nhấn mục Install CorelDraw Suite 12 sẽ thấy xuất hiện mục Welcome to Corel Draw Suite 12 - Trong mục Lisence Agreement bạn nhấp vào tùy chọn I Accept the term.. sau đó nhấn next - Trong mục Customer Information bạn gõ tên người sử dụng cũng như tên bộ phận vào các ô để trống, trong mục serial number bạn nhập các dãy chữ và số mà CorelDraw 12 cung cấp [ bằng cách kích phải chuột vào đĩa CD chọn mục Serial để lấy mật mã] -> next - Trong mục Language bạn chọn ngôn ngữ mình muốn hiển thị, thông thường ta chọn English - Bạn chọn ổ đĩa để cài phần mềm C.DRAW 12 vào máy tính, thông thường ta cài vào ổ C. - Chờ máy tính Install phần mềm, cuối cùng nhấn Finish để hoàn tất cài đặt
1.1.2 Cách khởi động CorelDraw 12: Có nhiều cách để khởi động phần mềm CorelDraw 12 sau khi bạn đã cài đặt vào máy vi tính: Cách 1: Nhấp đúp chuột trái vào biểu tượng phần mềm CorelDraw 12 có trên màn hình máy tính Cách 2: Vào Menu Start -> Program -> CorelDRAW Suite 12 -> CorelDRAW 12 …Lưu ý: muốn tạo biểu tượng CorelDRAW 12 trên màn hình, thay vì chọn CorelDRAW 12 bạn kích phải chuột tại tên của chương trình bạn sẽ nhấp vào tùy chọn Send to -> Desktop[creat shortcut] 1.2 Làm việc với các trang hiện hành Sau khi khởi động phần mềm đồ họa CorelDRAW 12 ta sẽ thấy xuất hiện bảng sau:
1.2.1 Trang giấy và màn hình nền : Trang giấy là phạm vi làm việc chính của bản vẽ thiết kế, các mẫu thiết kế trên phạm vi này sẽ được in ra. Phần ngoài trang giấy là màn hình nền, bạn cũng có thể thiết kế trên màn hình nền nhưng muốn in bản thiết kế ra bạn phải đưa chúng vào trong trang giấy. Bạn có thể sao lưu tất cả các thiết kế hiện diện trên trang giấy cũng như màn hình nền trong một tập tin, nhưng cần lưu ý là phải đưa phần muốn in ra vào trong trang giấy khi bạn muốn in chúng. 1.2.2 Con trỏ chuột: Con trỏ chuột là một biểu tượng luôn di chuyển đồng thời với việc bạn dịch chuyển con chuột máy tính, nó hiển thị tại vị trí mà bạn di chuyển con chuột. Con trỏ chuột sẽ mang hình biểu tượng của công cụ tương ứng mà bạn đã chọn.
1.4.1 Shape tool: Ví dụ bạn vẽ một hình chữ nhật trên trang giấy bằng công cụ Rectangle [ lúc này xung quanh hình chữ nhật xuất hiện 8 tay nắm và một tâm quay ở giữa, bạn click chọn công cụ Shape, khi chọn xong hình chữ nhật mà bạn đã tạo ra có hình dạng như sau:
1.4.2 Smudge Brush tool: Là công cụ có khả năng phá vỡ hoặc thay đổi hình dạng của đối tượng trên đường bao, giống như việc bạn dùng đầu ngón tay của mình di vào trong hay ra ngoài của 1 giọt nước vậy. Chẳng hạn sau khi bạn tạo ra 1 hình chữ nhật bằng công cụ Rectangle sau đó Smudge vào bên trong đối tượng, bạn click và giữ trỏ chuột bên ngoài đối tượng rồi kéo rê vào bên trong của đối tượng, ví dụ bạn có thể tạo ra như hình sau:
1.5 Các công cụ vẽ [dạng vec-tơ]:
1.6 Công cụ tô màu và đuờng contour:
- Uniform fill – Tô màu đồng nhất
Để làm xuất hiện và sử dụng được hộp tô màu đồng nhất hay các hộp tô khác bạn trước hết phải chọn đối tượng muốn tô màu, nếu không CorelDRAW sẽ xuất hiện hộp thoại cảnh báo bạn.
* Model: Mô hình màu CMYK và mô hình màu RGB là hai mô hình màu chuẩn của CorleDRAW Thực hiện một trong các thao tác sau đây để chọn màu tô: - Sử dung chuột nhấp vào mô hình màu - Di chuyển thanh trượt màu – color slider lên hoặc xuống để thay đổi dãy màu đươc hiển thị trong vùng chọn màu nằm bên trái của mô hình màu - Nhập chỉ số màu trực tiếp vào các ô tương ứng của C.M.Y.K * Reference color: hiển thị màu ban đầu chọn – old và màu mới chọn – new * Add to palete: tạo một màu mới và đưa vào bảng màu của CorelDRAW * Name: đặt tên cho màu mới
- Fountain Fill Dialog - Tô màu chuyển sắc
Bạn có thể thực hiện hiệu ứng tô màu cho đối tượng từ màu này sang màu khác * Type: chọn kiểu tô chuyển sắc - Liner: kiểu tô thẳng - Concial: kiểu tô hình nón - Radial: kiểu tô hình tròn - Square: kiểu tô hình vuông * Center offset: định tâm của phép chuyển màu bằng cách nhập các giá trị tọa độ vào hai ô H, V đối với trường hợp áp dụng kiểu tô chuyển màu hình nón, hình tròn và hình vuông. * Option: - Angle: thay đổi góc tô của dãy màu - Steps: Xác định số bước chuyển màu - Edge Pad: biên nhòe * Color Blend: Xác định kiểu màu trung gian - Two color: chuyển theo hai màu, thay đổi màu ở hai hộp From và To Chuyển màu trực tiếp theo đường thẳng trên bánh xe màu Chuyển màu ngược chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu Chuyển màu theo chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu * Custom: Chuyển theo nhiều màu Muốn tô đối tượng theo nhiều màu ta chọn vào Custom và nhấp vào 1 trong 2 hình vuông nhỏ ở phía góc của thanh màu sẽ xuất hiện 2 thanh thẳng nét đứt. Dùng chuột nhấp hai lần tại bất kỳ vị trí nào của thanh chấm này bạn sẽ thấy xuất hiện một tam giác màu đen tại đó và bạn có thể chọn bất kỳ màu nào trong hộp thoại màu bên tay phải và cú thế bạn có thể them tùy ý bao nhiêu màu theo ý muốn. Nếu các ô màu mặc định chưa đủ với mong muốn của bạ, bạn hãy nhấp vào tùy chọn Others ngay bên dưới hộp màu để bổ sung thêm màu theo ý muốn.* Presets: Các mẫu tô chuyển sắc có sẵn của CorelDRAW * = ; - : Lưu ; Xóa các mẫu tô chuyển sắc trong danh sách Presets
- Pattern Fill Dialog - Tô mầu theo mẫu tô:
Trong CorelDRAW 12 bạn có thể chọn một mẫu tô Bitmap, 2 màu – 2 Color hoặc nhiều màu – Full Color.
Để áp dụng một mẫu tô 2 mầu – 2 Color:
- Chọn đối tượng với công cụ chọn – Pick tool - Nhấp chọn hộp công cụ Fill Tool và chọn công cụ Pattern Fill Dialog - Chọn nút 2 Color - Chọn vào mẫu tô bất kỳ trong thư virnj mặc định - Bạn có thể thay đổi mầu của mẫu tô bằng cách nhấp vào ô Front và Back để cài đặt các màu khác theo ý bạn - Sau khi đã chọn được mẫu tô mong muốn bạ nhấp OK Để áp dụng một mẫu tô nhiều mầu – Full Color:- Chọn đối tượng với Pick Tool - Nhấp chọn hộp công cụ Fill Tool và chọn công cụ Pattern Fill Dialog - Chọn nút Full Color - Chọn vào mẫu tô bất kỳ trong thư viện có sẵn - Nhấn OK khi bạn chọn được mẫu tô ưng ý Để áp dụng một mẫu tô Bitmap:- Chọn đối tượng với Pick Tool - Nhấp chọn hộp công cụ Fill Tool và chọn công cụ Pattern Fill Dialog - Chọn nút Bitmap - Chọn vào mẫu tô bất kỳ trong thư viện có sẵn - Nhấn OK khi bạn chọn được mẫu tô ưng ý Bạn cũng có thể sử dụng công cụ Interactive Fill nằm ngay bên dưới công cụ Fill để áp dụng các chế độ tô cho đối tượng. Sauk hi bạn chọn công cụ Interactive Fill bạn hãy nhấp các tùy chọn tương ứng trên thanh đặc tính nằn ngay phía trên màn hình làm việc mà bạn đang sử dụng.
- Texture Fill Dialog – Tô màu theo chất liệu:
Một Texture Fill là một chế độ tô được tạo ra một cách ngẫu nhiên để bạn có thể sử dụng nhằm làm cho các đối tượng mang một diện mạo tự nhiên hơn. Texture Fill gia tăng kích cỡ của một File và sẽ mất nhiều thời gian hơn để bạn in ra. Do đó, bạn hạn chế sử dụng kiểu tô này đặc biệt là đối với các đối tượng có kích thước lớn.
CorelDRAW 12 cung cấp các kết cấu xác lập trước và mỗi kết cấu thì có một tập hợp các tùy chọn để bạn có thể thay đổi.
Để áp dụng một Texture Fill: - Chọn đối tượng với Pick Tool - Chọn công cụ Texture Fill Dialog từ hộp công cụ Fill - Chọn thư viện chứa kết cấu mà bạn mong muốn từ danh sách Texture Library - Chọn một kết cấu từ hộp texture List - Xem trước các thuộc tính của kết cấu trong hộp thoại Preview - Bạn có thể chỉnh sửa thuộc tính của kết cấu theo ý mình bằng cách thay đổi các thông số của kết cấu trong muc Style Name - Bạn nhấp nút Option để chỉnh sủa kích thước và độ phân giải của kết cấu1.6.2 Công cụ tô đuờng viền – Outline Tool:
- Công cụ đường viền - Outline Pen Dialog
* Color: màu đường viền * Width: Độ dày đường viền * Style: Kiểu đường viền * Corners: Hình dạng góc uốn Việc cài đặt hình dạng góc uốn làm thay đổi các diện mạo của đường thẳng hoặc đường cong, đặc biệt nếu đối tượng có một đường viền rất dày hoặc đối tượng đặc biệt nhỏ. * Line Caps: Hình dạng đầu đường thẳng * Arrows: Kiểu mũi tên đầu, cuối của đoạn thẳng * Scale with image: tùy chọn để biến đổi kích thước đường thẳng theo kích thước đối tượng.
- Chọn và chỉnh sửa một Line style:
CorelDRAW đưa ra nhiều kiểu đường khác nhau, các kiểu đường là các dạng đã được cài đặt sẵn có các thuộc tính khác nhau. Chẳng hạn như nét chấm, nét chấm gạch, nét đứt… Việc áp dụng một kiểu đường thì không làm thay đổi hình dạng và phương hướng của đường.
Để chọn một kiểu đường:
- Chọn đối tượng với công cụ chọn – Pick tool
- Nhấp vào công cụ Outline và chọn hộp thoại Outline pen
- Chọn một kiểu đường viền bất kỳ trong Style
Để chỉnh sửa một kiểu đường:
- Chọn đối tượng với công cụ chọn – pick tool
- Nhấp vào công cụ Outline và chọn hộp thoại Outline pen
- Nhấp nút Edit style
- Chỉnh sửa phần cuối của đường thẳng bằng cách di chuyển thanh về phía phải - Nhấp vào các ô vuông để mở hoặc tắt các chấm - Nhấp vào nút Add để bổ sung kiểu đường vào bên dưới của danh sách - Nhấp nút Replace để thay thế kiểu đường trước đây đã được bổ sung vào danh sách.
- Công cụ màu tô của đường viền – Outline Color Dialog:
- Chọn đối tượng với công cụ Chọn – pick tool
- Mở công cụ Outline rồi nhấp hộp thoại Outline Color
- Thực hiện tương tự như bảng màu của mầu tô
- Hộp thoại Pen – Pen Roll-up:
1.7 Các lệnh hiệu chỉnh, cắt xén và sắp xếp đối tượng: 1.7.1 Lệnh hiệu chỉnh – Transformation: Lệnh hiệu chỉnh dùng để dịch chuyển, xoay, lật, co giãn, thay đổi kích thước và kéo nghiêng đối tượng một cách chính xác bằng cách nhập số.
- Dịch chuyển – Position:
- Vẽ một đối tượng tự do
- Chọn đối tượng bằng công cụ chọn – pick tool
- Chọn thực đơn Arrange -> Transformation -> Position
Lúc này bạn sẽ thấy bên phải màn hình làm việc của bạn xuất hiện một hộp thoại. - Nhập kích thước muốn thay đổi vào hộp thoại H hoặc V - Click Apply hoặc Apply to Duplicate để thực hiện lệnh dịch chuyển cho đối tượng: o H = Horizontal: di chuyển chiều dọc o V = Vertical: di chuyển chiều ngang o Apply: thực hiện lệnh di chuyển không sao chép o Apply to Duplicate: thực hiện lệnh dịch chuyển nhưng sao chép đối tượng, đối tượng gốc vẫn giữ nguyên o Relative Position: xác định hướng dịch chuyển cho đối tượng
- Xoay đối tượng – Rotation: xoay đối tượng quanh tâm xoay
- Vẽ một đối tượng quanh tâm xoay
- Chọn đối tượng với Pick tool
- Chọn thực đơn Arrange -> Transformation -> Rotation
- Nhập thông số vào hộp thoại Angle
- Click Apply hoặc Apply to Duplicate để thực hiện lệnh xoay đối tượng
o Angle: góc xoay
o Center: tâm xoay
- Co giãn và lật – Scale and Mirror: co giãn đôi tượng theo tỷ lệ %
- Vẽ một đối tượng tự do
- Chọn đối tượng với Pick tool
- Chọn thực đơn Arrange -> Transformation -> Scale
- Nhập kích thước muốn thay đổi vào hộp thoại Scale với H và V
- Click Apply hoặc Apply to Duplicate để thực hiện lệnh
o H – Horizontal: chiều ngang
o V – Vertical: chiều dọc
- Thay đổi kích thước – Size: theo chiều ngang hoặc chiều dọc
- Vẽ một đối tượng tự do
- Chọn đối tượng với Pick tool
- Chọn thực đơn Arrange -> Transformation -> Size
- Nhập kích thước muốn thay đổi vào hộp H hoặc V
- Click Apply hoặc Apply to Duplicate để thực hiện lệnh
o H – Horizontal: chiều ngang
o V – Vertical: chiều dọc
- Kéo xiên – Skew: định góc xiên cho đối tượng tính theo độ [00] - Vẽ một đối tượng tự do - Chọn đối tượng với Pick tool - Chọn thực đơn Arrange -> Transformation -> Skew - Nhập kích thước muốn thay đổi vào hộp H hoặc V - Click Apply hoặc Apply to Duplicate để thực hiện lệnh 1.7.2 Cắt xén và sắp xếp đối tượng – Menu Arrange: Mối quan hệ giữa các đối tượng: Trong mục này xin giới thiệu với các bạn về cách xử lý mối quan hệ giữa các đối tượng – Menu Arrange
- Sắp xếp các đối tượng – lệnh Align and Distribute:
Bạn có thể nhận ra ngay rằng, lệnh này chỉ có tác dụng khi bạn muốn sắp xếp vị trí của từ hai đối tượng trở lên trong CorelDRAW. - Chọn hai đối tượng bạn muốn sắp xếp - Chọn menu Arrange / Align and Distribute - Hộp thoại xuất hiện o Top: 2 đối tượng bằng nhau phía trên đỉnh o Center: Bằng nhau ở giữa o Bottom: Bằng nhau dưới đáy o Left: cân nhau lề trái o Right: cân nhau lề phải o Center: Canh giữa o Align to Grid: So hàng các đối tượng với lớp dưới o Align to Center of page: so hàng các đối tượng trùng tâm của trang giấy o Edge of Page: so hàng các đối tượng trùng với cạnh của trang giấy o Lưu ý: bạn có thể canh hàng các đối tượng bằng cách chọn chúng rồi click vào nút Align trên thanh Property
- Phân phối đều – Distribute:
- Chọn hai đối tượng bạn muốn sắp xếp
- Chọn menu Arrange / Align and Distribute
- Hộp thoại xuất hiện, chọn Distribute
1.7.3 Thay đổi thứ tự các đối tượng – Order: Bạn có thể thay đổi thứ tự xếp chồng của các đối tượng trong cùng một lớp. Trước khi sử dụng bất cứ lệnh nào bạn cần phải chọn đối tượng mà bạn muốn thay đổi thứ tự bằng công cụ chọn – pick tool. - Chọn đối tượng cần thay đổi thứ tự - Chọn Menu Arrange -> Order • to Front [Shift + page up]: đưa đối tượng lên lớp trên cùng • to back [Shift + page down]: đưa đối tượng xuống lớp dưới cùng • Forward one [ctrl+PgUp]: đưa đối tượng được chọn lên một lớp • Back one [ctrl+PgDn]: đưa đối tượng được chọn xuống một lớp • In front of: đưa đối tượng được chọn lên trước một đối tượng cụ thể, bạn click mũi tên màu đen xuất hiện sau đó vào đối tượng muốn nằm đè lên • Behind: đưa đối tượng được chọn xuống dưới một đối tượng cụ thể bất kỳ bằng cách click mũi tên màu đen vào đối tượng bạn muốn nằm bên dưới nó. • Reverser order: đảo thứ tự trên, dưới của các đối tượng trên cùng một lớp, muốn thực hiện lệnh này bạn cần phải chọn tất cả các đối tượng muốn thay đổi bằng công cụ chọn.1.7.4 Nhóm – Group: Gom nhiều đối tượng thành một nhóm, bạn đầu khi bạn vẽ các đối tượng thì chúng là những thành phần riêng biệt trên bản thiết kế. Khi bạn muốn cùng lúc di chuyển hoặc thay đổi kích thước của nhiều đối tượng cùng lúc bạn cần phải “gom” chúng lại thành một nhóm, bạn cần dùng lệnh Group = Ctrl+G - Group: nhóm các đội tượng lại thành một đối tượng để di chuyển hay biến đổi hình dạng đồng thời bạn cần: - Chọn các đối tượng muốn nhóm lại với nhau bằng Pick tool. - Vào menu Arrange và nhấp tùy chọn Group [hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+G trên bàn phím]- Ungroup và Ungroup all: là lệnh rã nhóm mà bạn đã nhóm chúng lại trước đó. • Ungroup: khi bạn đã nhóm các đối tượng lại bằng lệnh Group 1 lần thì chỉ cần thực hiện câu lệnh Ungroup các đối tương sẽ lại tách rời nhau để bạn có thể biên đổi chúng riêng rẽ. • Ungroup all: Nếu trong quá trình làm bạn đã thực hiện việc nhóm các đối tượng nhiều lần : gom các nhóm nhỏ thành một nhóm lớn. Lúc này nếu bạn chỉ áp dụng câu lệnh Ungroup thì bạn chưa hoàn toàn tach tất cả các đối tượng trở nên riêng biệt…bạn cần sử dụng câu lệnh Ungroup All. 1.7.5 Lệnh Combine – hòa nhập các đối tượng thành một đối tượng có chung đặc tính: Giả sử bạn có hai đối tượng với màu sắc khác nhau, lúc này bạn muốn chúng hòa thành một đối tượng có chung hiệu ứng màu tô, bạn nên sử dụng câu lệnh Combine. Nếu hai đối tượng nằm đè lên nhau, thì phần đè sau khi bạn thực hiện lệnh Combine sẽ trở nên rỗng – không có màu. Nếu chúng không có phần giao thì sẽ có chung hiệu ứng màu tô và bạn có thể di chuyển hay biến đổi kích thước chúng như khi bạn áp dụng câu lệnh Group vậy. - Bạn chọn các đối tượng muốn hòa nhập với nhau - Chọn menu Arrange ->Combine [Ctrl+L] - Hoặc bạn cũng có thể nhấp nút lệnh Combine ngay trên thanh thuộc tính phía trên màn hình làm việc
Chúc các bạn thành công, Các bạn có thể tham khảo thêm về thiết kế tại đây
[St]
Phần mềm CorelDraw có ưu nhược điểm gì?
Ưu, nhược điểm của CorelDraw. Ưu điểm. - Giao diện thân thiện. - Khả năng đồ hình, sao chép từ một bản mẫu nhanh chóng. - Tổ hợp phím tắt đa dạng giúp người dùng thao tác nhanh hơn. - Hỗ trợ in ấn, cắt vi tính. Nhược điểm. - Màu sắc hiển thị chưa trung thực. - Khả năng tương thích kém. ... .
Các tính năng của CorelDraw..
Phần mềm Corel x7 dùng để làm gì?
Corel x7 là bộ thiết kế đồ họa chuyên dụng có đủ mọi bạn cần để tạo ra các dự án đồ họa, bố cuc, thiết kế mẫu, vector, file CNC,... với tập hợp đầy đủ công cụ tích hợp trong phần mềm Corel DRAW x7 giúp cho bạn có thể chỉnh sửa linh hoạt giúp tạo ra các thiết kế ứng dụng cho mục đích, nhu cầu khác nhau.
CorelDraw có bao nhiêu phiên bản?
Có tổng cộng 25 phiên bản CorelDraw được hãng cập nhật. Bao gồm từ 1 đến 12, X3, X4, X5, X6, X7, X8, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022. Phiên bản mới nhất là CorelDraw Graphics Suite 2023.
Trong CorelDraw lệnh Ctrl I có chức năng gì?
Ctrl + I | Thao tác nhập đối tượng hoặc văn bản. |
Ctrl + J [Option] | Cho phép mở cửa sổ Option Corel Draw. |
Ctrl +J | Gióng đều 2 bên văn bản. |
Ctrl + K [Break Apart] | Thực hiện tách rời đối tượng được chọn. |
Tổng hợp các phím tắt CorelDraw X7, X8, X5, X6 đầy đủ, chi tiếtwww.thegioididong.com › game-app › tong-hop-cac-phim-tat-coreldraw-x...null