Kí hiệu tiếng anh là gì

  1. Kiến thức
  2. Ngữ pháp tiếng Anh
  3. Kinh nghiệm, Kỹ năng
    Trong rất nhiều tình huống đôi khi bạn phải diễn tả những ký hiệu đặc biệt như @, !, ¢ ... hay đơn giản như những dấu câu thì đừng lúng túng nhé. Những từ đó sẽ được liệt kê ngay sau đây thôi.

Kí hiệu tiếng anh là gì

# = number, hash (British English), pound (American English) ^ = caret (dùng để đánh dấu chỗ phải thêm chữ còn sót) & = ampersand ( mình vẫn thường nghe mọi người đọc kí hiệu này là ‘and’ đấy :mrgreen: ) $ = dollar £ = pound (British English) % = percent * = asterisk (ký hiệu này xuất hiện trên bàn phím điện thoại còn được đọc là Star ) – = hyphen (dấu nối trong từ ghép) _ = underscore, understroke (dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh) ~ = tilde (dùng trong từ điển, để thay cho từ đầu mục trong 1 số phần của 1 mục t / dùng trên chữ n trong tiếng Tây Ban Nha) ! = exclamation mark () = parentheses + = plus sign – = minus sign × = multiplication sign ÷ = division sign \= = equals [] = square brackets / = slash, solidus (dấu sổ, trong miền Nam còn gọi là sẹc, sử dụng nhiều trogn đời sống hàng ngày, ký hiệu địa chỉ nhà, tính toán, lập trinh…) {} = curly brackets (ký hiệu này có vẻ ko phổ biến lắm) <> = angle brackets \= backslash (dấu gạch chéo ngược, sử dụng chủ yếu trong toán học và lập trình) ¶ = paragraph mark, pilcrow sign (dấu này mình chỉ thấy sử dụng trong MS-WORD, còn ngoài ra chưa hề thấy ở đâu cả) § = section sign (sử dụng trong văn chương, sách báo. Chia thành các mục, chương, đoạn…) ¥ = Yen sign ¢ = cent sign º = degree symbol, ordinal indicator … = ellipses ‘ = apostrophe, prime(dấu móc lưng, dấu phết… dùng trong toán học) : = colon , = comma . = full stop/period/dot ? = question mark “”= quotation marks(AE), inverted comma(BE) (dấu ngoặc kép, dấu nháy) ; = semicolon ™ = trademark \= copyright sign ® = registered – = dash (gạch đầu dòng) Đơn giản nhưng đôi khi cũng rất quan trọng đó các bạn ạ !

Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, khi sử dụng máy tính hay điện thoại để giao tiếp chúng ta thường bắt gặp những ký tự đặc biệt. Ý nghĩa của những ký tự đặc biệt này chắc ai cũng biết rồi. Nhưng đọc tên hay diễn đạt nó thì chắc hẳn là vấn đề với nhiều người. Hãy cùng Langmaster khám phá bí mật về cách đọc những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh này để không cảm thấy bị “bí” trong các cuộc giao tiếp nhé.

Kí hiệu tiếng anh là gì

1. Khái niệm về kí tự đặc biệt trong tiếng Anh?

Ký tự trong tiếng Anh được gọi là Character. Kí tự có thể được biểu thị bằng số, chữ cái, dấu câu hay những kí tự đặc biệt. Tác dụng của chúng là để thể hiện những hàm ý cụ thể, nhất định của câu.

Ngoài từ Character, chúng ta cũng có thể dùng những từ mang ý nghĩa tương tự để biểu đạt như “letter” hay “italic”. Khi muốn biểu đạt những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh trên văn bản bạn chỉ có thể nhập chúng từ trên bàn phím.

Bên cạnh những kí tự số như, 0,1,2,3… hay kí tự chữ như A, B, C, D… người ta còn dùng những kí tự đặc biệt như @, %, *, &….

Vậy cách đọc những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh có gì đáng chú ý? Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của bài viết.

2. Hướng dẫn cách đọc kí tự đặc biệt trong tiếng Anh như người bản xứ

2.1 Cách đọc các kí tự đặc biệt trong tiếng Anh

Kí hiệu tiếng anh là gì

Các kí tự đặc biệt hiện nay không chỉ xuất hiện trong các văn bản, hợp đồng, email mà nó còn xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Dưới đây là cách đọc các kí tự đặc biệt trong tiếng Anh quen thuộc:

  1. inverted exclamation mark /ɪnˈvɜːrt ekskləˈmeɪʃn mɑːrk/ ( ¡ )
  2. inverted question mark / ɪnˈvɜːrt ˈkwestʃən mɑːrk/ ( ¿ )
  3. numero sign /ˈnʌmər saɪn / ( № )
  4. ordinal indicator /ˈɔːrdənl ˈɪndɪkeɪtər / (º, ª)
  5. percent /pər ˈsent / ( % )
  6. pilcrow /ˈpɪl kroʊ / ( ¶ )
  7. prime /praɪm / ( ′ )
  8. registered trademark /ˈredʒɪstər ˈtreɪdmɑːrk / ( ® )
  9. at sign/ ət saɪn / (@)
  10. percent / pər ˈsent / %
  11. caret /ˈkærət / (^)
  12. bullet /ˈbʊlɪt / (•)
  13. asterisk /ˈæstərɪsk / ( * )
  14. ditto mark /ˈdɪtoʊ mɑːrks/ ( 〃 )
  15. guillemots/ ˈɡɪlɪmɑːts/ («...»)
  16. olidus, / ˈsɑːlɪdəs / (/)
  17. pound /paʊnd/ (£)
  18. trademark /treɪdˌmɑrk/ (™)
  19. carbon copy /ˈkɑrbən ˈkɑpi/ (CC)
  20. blind carbon copy /blaɪnd ˈkɑrbən ˈkɑpi/ (BBC)
  21. number sign/ˈnʌmbər saɪn /( # )
  22. pound / paʊnd / ( # )
  23. hash / hæʃ/ ( # )

Xem thêm:

\=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT

\=> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT

2.2. Cách đọc dấu câu trong tiếng Anh

Kí hiệu tiếng anh là gì

Bên cạnh các kí tự đặc biệt, cách đọc các dấu câu cũng được nhiều quan tâm hiện nay. Bởi dấu câu là những kí tự không còn xa lạ, nó là một chủ đề không mới trong tiếng Anh. Nhưng không phải ai cũng biết đọc hay sử dụng cho đúng. Hãy tham khảo những tổng hợp về cách đọc cũng như cách sử dụng dấu câu dưới đây!

  1. full stop, period /ˈpirēəd/ (.)
  2. Apostrophe / əˈpɑːstrəfi / (‘...’)
  3. Ditto mark / ˈdɪtoʊ mɑːrks /(“...”)
  4. Colon / ˈkoʊlən / (:)
  5. Brackets, / ˈbrækɪts / ((...))
  6. Comma, /ˈkɑːmə / (...,...)
  7. Exclamation mark/ ekskləˈmeɪʃn mɑːrk /(...!)
  8. Question mark,/ ˈkwestʃən mɑːrk / (?)
  9. Semicolon,/ ˈsemikoʊlən / (...;)
  10. Hyphen, / ˈhaɪfn / (-)

XEM THÊM:

TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM THÔNG DỤNG

Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn cách đọc các kí tự đặc biệt trong tiếng Anh thông dụng nhất. Hy vọng, thông qua bài viết này đã giúp bạn hiểu và nắm được ý nghĩa và giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thông thạo như người bản ngữ. Đừng quên theo dõi những thông tin liên quan đến cách đọc, cách phát âm tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên website: