Kim loại nào vừa tan được trong dung dịch H2 SO4 loãng vào dung dịch HNO3 đặc nguội

Kim loại M phản ứng được với dung dịch HNO3 loãng, dung dịch Fe[NO3]3 và dung dịch H2SO4 [đặc, nguội]. Kim loại M là

A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag.

Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch H2SO4 đặc nguội và H2SO4 loãng ?

A.

A: Al

B.

B: Fe

C.

C: Cu

D.

D: Ni

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Al, Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguôi → loại A. B

Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên Cu không phản ứng với H2SO4 loãng → loại C

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

  • Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazo?

  • Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Kim loại M là

  • Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch H2SO4 đặc nguội và H2SO4 loãng ?

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:

  • Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 kim loại M [ hóa trị không đổi] có tỉ lệ khối lượng mCu : mM = 26 : 9 cần 3,36 lít [đktc] hỗn hợp Cl2 và O2 thu được m+6,75 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác nếu hòa tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 đặc nóng dư sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,2 gam hỗn hợp 2 muối khan. M là:

  • Đốtcháyhoàntoàn 7,2 gam kimloại M [cóhoátrịkhôngđổitronghợpchất] tronghỗnhợpkhí Cl2và O2. Sau phảnứngthuđược 23 gam chấtrắnvàthểtíchhỗnhợpkhíđãphảnứnglà 5,6lít [ở đktc]. Kim loại M là ?

  • Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là

  • Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 [đktc] đã phản ứng là

  • Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu [tỉ lệ mol 1: 1] bằng HNO3, thu được V lít X gồm NO, NO2 [đo ở đktc] và dung dịch Y [chỉ chứa hai muối và axit dư]. Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

  • Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe[NO3]3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa ba muối. Các cation trong dung dịch Y là

  • Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg [tỉ lệ 1 : 2] tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít [đkc] hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là :

  • Cho 14,5 gam hỗn hợp X [Fe, Mg, Zn] tác dụng với oxi, thu được 17,7 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Y tan vừa đủ trong V [ml] dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo ra 2,24 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là:

  • Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng [dư] thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH [dư], thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3[dư], đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hidroxit có trong Y và Z lần lượt là

  • Cho Al tácdụngvới dung dịchYchứa AgNO3và Cu[NO3]2mộtthờigian, thuđược dung dịchZvàchấtrắnTgồm 3 kimloại. Chất chắc chắn phản ứng hết là ?

  • Lấy cùng một khối lượng ban đầu các kim loại Mg,Al,Zn,Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện ?

  • Cho 9,75g kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lit khí H2 ở dktc. Kim loại M là :

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

  • Cho các phát biểu sau: [1] Poli[metyl metacrylat] là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt. [2] Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên. [3] Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t0 cao. [4] Các amin đều độc. [5] Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế nhiên liệu. Số phát biểu đúng là:

  • Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO [là sản phẩm khử suy nhất]. Thể tích khí NO [đktc] thu được là:

  • Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3loãng, thu được 940,8 ml khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc].Kim loại M là:

  • Chia 2m gam hỗnhợpX gồm 2 kimloạicóhoátrịkhôngđổithành 2 phầnbằngnhau. Cho phầnmột tan hếttrong dung dịchHCl [dư] thuđược 2,688 lít H2[đktc]. Nungnóngphầnhaitrongoxi [dư] thuđược 4,26 gam hỗnhợpoxit. Giátrịcủamlà:

  • Cho các chất sau Na2CO3,NaHCO3, NaHSO4,HCl, BaCl2,CuO,Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề